Thành lập văn phòng đại diện của Công ty Quản lý Quỹ nước ngoài tại Việt Nam

0
465

Nhà đầu tư hỏi: Chúng tôi là công ty quản lý Quỹ từ Singapore, muốn mở văn phòng đại diện tại Việt Nam, đề nghị SBLAW tư vấn:

Luật sư trả lời: Việc thành lập VPĐD của Công ty Quản lý Quỹ nước ngoài tại Việt Nam do UBCKNN quyết định, thủ tục đăng ký thành lập VPĐD của Công ty Quản lý Quỹ nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của UBCKNN như sau:

Theo quy định tại Điều 75 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 thì hồ sơ đăng ký thành lập VPDD của Công ty quản lý quỹ tại Việt Nam nộp UBCKNN bao gồm:

1) Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện;

2) Bản sao Giấy phép hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài;

3) Bản sao Điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài;

4) Tài liệu xác nhận công ty mẹ đáp ứng các điều kiện:

a) Đang hoạt động hợp pháp và chịu sự giám sát thường xuyên bởi cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán tại nước nơi tổ chức đó thành lập và hoạt động;

b) Đang hoạt động hợp pháp tại nước mà cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành tại nước đó đã ký kết thỏa thuận song phương hoặc đa phương với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc đang quản lý các quỹ đang đầu tư tại Việt Nam. Thời hạn hoạt động còn lại (nếu có) tối thiểu là 01 năm.

5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép mở văn phòng đại diện hoạt động tại Việt Nam (nếu có theo quy định của pháp luật nước ngoài),
6) Báo cáo tài chính năm tài chính gần nhất đã kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi công ty mẹ thành lập cấp;
7) Biên bản họp và quyết định của hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, hoặc của Giám đốc (Tổng Giám đốc) về việc lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, quyết định bổ nhiệm Trưởng đại diện tại Việt Nam,
8) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực hoặc giấy chứng minh nhân dân, sơ yếu lý lịch của Trưởng đại diện và nhân viên làm việc tại văn phòng đại diện tại Việt Nam;
9) Hợp đồng nguyên tắc về việc thuê trụ sở văn phòng đại diện kèm theo văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc thẩm quyền cho thuê của bên cho thuê trụ sở.10) Các tài liệu liên quan đến quỹ đang đầu tư tại Việt Nam (nếu có) bao gồm:

a) Bản sao được hợp pháp hóa lãnh sự và có chứng thực giấy đăng ký lập quỹ (nếu có) hoặc tài liệu xác nhận việc quỹ đã hoàn tất việc đăng ký thành lập tại nước ngoài, Bản cáo bạch của quỹ hoặc tài liệu tương đương do cơ quan quản lý cấp (nếu có), Điều lệ quỹ, hợp đồng tín thác hoặc biên bản thỏa thuận góp vốn hoặc các tài liệu tương đương khác;

b) Văn bản của ngân hàng lưu ký xác nhận về quy mô vốn của quỹ tại Việt Nam;

c) Bản sao có chứng thực giấy xác nhận việc đăng ký tài khoản vốn đầu tư gián tiếp hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của các quỹ này.