Thủ tục sửa đổi, bổ sung, tách đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

0
302

 

1.Trình tự thực hiện:

– Tiếp nhận đơn: Đơn yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Xử lý đơn:

+ Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo ghi nhận sửa đổi đơn và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp nếu đơn đã được chấp nhận đơn hợp lệ;

+ Trường hợp đơn có thiếu sót, không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối ghi nhận sửa đổi đơn, nêu rõ lý do để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối sửa đổi đơn.

+ Đối với trường hợp tách đơn, đơn tách được mang số đơn mới và được lấy ngày nộp đơn của đơn ban đầu hoặc (các) ngày ưu tiên của đơn ban đầu. Đơn tách được thẩm định về hình thức và tiếp tục được xử lý theo các thủ tục chưa hoàn tất đối với đơn ban đầu. Đơn tách được công bố lại nếu việc tách đơn được thực hiện sau khi đã có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ đối với đơn ban đầu. Đơn ban đầu tiếp tục được xử lý theo thủ tục thông thường.

2.Cách thức thực hiện:

– Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Nộp qua bưu điện.

3.Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai (02 bản);

+ Tài liệu yêu cầu sửa đổi, bổ sung, tách đơn:

Ÿ Đối với yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung đơn: bản mô tả, bản tóm tắt sáng chế (đối với sáng chế), bản vẽ, ảnh chụp, bản mô tả (đối với kiểu dáng công nghiệp), mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu);

Ÿ Đối với yêu cầu tách đơn: công văn yêu cầu tách đơn, nêu rõ lý do của việc tách và nội dung tách đơn.

Ÿ Đối với yêu cầu sửa đổi sai sót về tên, địa chỉ của người nộp đơn, tác giả: tài liệu chứng minh việc thay đổi đó.

+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4.Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo ghi nhận sửa đổi/Thông báo từ chối ghi nhận sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp.

8.Phí, lệ phí:

– Lệ phí yêu cầu sửa đổi đơn: 120.000 đồng

– Lệ phí công bố đơn sửa đổi: 120.000 đồng (trường hợp đơn đã có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ)

– Trường hợp tách đơn, người nộp đơn phải nộp lệ phí nộp đơn, phí công bố và phí thẩm định nội dung như thông thường cho mỗi đơn tách.

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai sửa đổi đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Việc sửa đổi, bổ sung đơn không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ, vượt quá nội dung đã bộc lộ trong bản mô tả đối với đơn sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, trong danh mục hàng hóa, dịch vụ đối với đơn nhãn hiệu và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong đơn.

– Nếu việc sửa đổi làm mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ hoặc làm thay đổi bản chất đối tượng thì người nộp đơn phải nộp đơn mới và mọi thủ tục được tiến hành lại từ đầu.

– Trường hợp tách đơn: tách một hoặc một số giải pháp kỹ thuật trong đơn sáng chế, một hoặc một số kiểu dáng công nghiệp trong đơn kiểu dáng công nghiệp, một hoặc một số thành phần của nhãn hiệu hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ trong đơn đăng ký nhãn hiệu sang một hoặc nhiều đơn mới.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/2/2013;

– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

Tờ khai sửa đổi đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp