CÁC ƯU ĐÃI VỀ ĐẦU TƯ THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

0
906

Câu hỏi: Các ưu đãi dành cho các nhà đầu tư theo pháp luật Việt Nam là gì?

hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Luật sư tư vấn:

Theo Khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư năm  2014, các hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư bao gồm: 

“a. Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; 

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư; 

Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.”

Ngoài ra, Khoản 2 Điều này cũng quy định về những đối tượng được hưởng ưu đãi về đầu tư; Khoản 1 Điều 16 Luật này có quy định về ngành nghề được hưởng ưu đãi  về đầu tư và Khoản 2 Điều 16 Luật này có quy định về địa bàn được hưởng ưu đãi về đầu tư.

  1. Đối với hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (hình thức này chịu sự điều chỉnh của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.)
Các loại ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Các doanh nghiệp được áp dụng Thời hạn áp dụng
Áp dụng mức thuế suất 10%
  • Các doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  •  Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao;
  • Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
  • 15 năm tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong vòng 4 năm và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp không quá 09 năm tiếp theo.
Áp dụng mức thuế suất 20%
  • Các doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  • Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
  • Trong vòng 15 năm được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm và giảm 50% thuế thu nhập trong vòng không quá 04 năm tiếp theo.

 

  1. Đối với hình thức ưu đãi thuế nhập khẩu

– Các ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư tại Phụ lục 1 Nghị định 118/2015/NĐ-CP được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.

– Địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn/khó khăn: miễn thuế tương tự như ưu đãi của ngành nghề đặc biệt ưu đãi/ưu đãi đầu tư.

Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư được áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu như đối với dự án đầu tư tại địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng) được áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu như đối với dự án đầu tư tại địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Tuy nhiên, không áp dụng ưu đãi về thuế nhập khẩu đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.

  1. Đối với hình thức đưa ra các ưu đãi thuế đất 

– Các nhà đầu tư vào các dự án nông nghiệp sẽ căn cứ theo loại dự án đầu tư đặc biệt ưu đãi, ưu đãi và khuyến khích để xác định phần giảm tiền sử dụng đất.

Miễn thuế đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Giảm 50% số thuế phải nộp đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. (Theo danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư tại Phụ lục 2 Nghị định 118/2015/NĐ-CP).

–  Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư được hưởng ưu đãi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như đối với địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Miễn thuế đối với đất của doanh nghiệp có dự án đầu tư sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh. Giảm 50% số thuế phải nộp đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

 

Ưu đãi tiền thuê đất theo các hợp đồng thuê đất và theo địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại Mục 55 Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP không áp dụng đối với dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh.

Loại ưu đãi này cũng không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.

  1. Các ưu đãi khác

Ngoài ra, để kêu gọi đầu tư, Nhà nước cũng đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ về chuyển giao công nghệ, đào tạo, dạy nghề, hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế  xuất, khu công nghệ cao.