• About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact
Công ty luật SBLAW
Advertisement
  • Giới Thiệu
    • Công Ty Luật SBLAW
    • Luật sư thành viên
    • Giải Thưởng Quốc Tế
    • Tin Tức Hoạt Động
    • Khách Hàng
    • Tư Vấn Luật Trên Truyền Hình
  • Dịch vụ
    • Luật Dân Sự
    • Tư Vấn Sở Hữu Trí Tuệ
    • Tư Vấn Thị Trường Vốn
    • Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài
    • Tư Vấn M&A
    • Tư Vấn Pháp Luật Hợp Đồng
    • Tư Vấn Luật Bất Động Sản
    • Tư Vấn Pháp Luật Thuế
    • Tư Vấn Luật Cạnh Tranh
    • Tư Vấn Giải Quyết Tranh Chấp
    • Tư Vấn Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế
    • Tư Vấn Luật Tài Chính Và Ngân Hàng
    • Tư Vấn Luật Lao Động
    • Tư Vấn Về Pháp Luật Bảo Hiểm
    • Tư Vấn Luật Về Tái Cấu Trúc & Phá Sản
    • Tư Vấn & Xử Lý Thu Hồi Nợ
    • Tư Vấn Pháp Luật Thường Xuyên
    • Tư Vấn Luật Viễn Thông & Công Nghệ Thông Tin
  • Tin Pháp Luật
    • Bản Tin Pháp Luật
    • Văn Bản Pháp Luật
  • Tư vấn luật
    • Tư vấn luật xây dựng
    • Tư vấn luật chứng khoán
    • Tư vấn M&A
    • Tư vấn luật doanh nghiệp
    • Tư vấn luật cạnh tranh
    • Tư vấn luật thương mại
    • Tư vấn về luật đầu tư
    • Tư vấn về pháp luật dân sự
    • Tư vấn luật hợp đồng
    • Tư vấn luật bất động sản
    • Tư vấn pháp luật ngân hàng
    • Tư vấn luật phá sản doanh nghiệp
    • Tư vấn luật đấu thầu
    • Tư vấn về pháp luật thuế
    • Tư vấn luật đất đai
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn về luật Công nghệ thông tin
    • Tư vấn pháp luật hải quan
    • Tư vấn về luật lao động
    • Tư vấn luật Nhà ở
    • Tư vấn hội nhập quốc tế
  • Luật Sư
    • Luật sư doanh nghiệp
    • Luật sư sở hữu trí tuệ
    • Luật sư tài chính ngân hàng
    • Luật sư tranh tụng
    • Luật sư tư vấn
  • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Chuyên mục: Xử lý vi phạm
    • Bảo hộ quyền tác giả
    • Đăng ký về chỉ dẫn địa lý
    • Đăng ký kiểu dáng
    • Đăng ký về kiểu dáng công nghiệp
    • Đăng ký nhãn hiệu
    • Đăng ký sáng chế
    • Mã số, mã vạch
    • Chuyển giao công nghệ
  • Tranh Tụng
    • Thi Hành Án
    • Tòa Án
    • Trọng Tài
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
  • Giới Thiệu
    • Công Ty Luật SBLAW
    • Luật sư thành viên
    • Giải Thưởng Quốc Tế
    • Tin Tức Hoạt Động
    • Khách Hàng
    • Tư Vấn Luật Trên Truyền Hình
  • Dịch vụ
    • Luật Dân Sự
    • Tư Vấn Sở Hữu Trí Tuệ
    • Tư Vấn Thị Trường Vốn
    • Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài
    • Tư Vấn M&A
    • Tư Vấn Pháp Luật Hợp Đồng
    • Tư Vấn Luật Bất Động Sản
    • Tư Vấn Pháp Luật Thuế
    • Tư Vấn Luật Cạnh Tranh
    • Tư Vấn Giải Quyết Tranh Chấp
    • Tư Vấn Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế
    • Tư Vấn Luật Tài Chính Và Ngân Hàng
    • Tư Vấn Luật Lao Động
    • Tư Vấn Về Pháp Luật Bảo Hiểm
    • Tư Vấn Luật Về Tái Cấu Trúc & Phá Sản
    • Tư Vấn & Xử Lý Thu Hồi Nợ
    • Tư Vấn Pháp Luật Thường Xuyên
    • Tư Vấn Luật Viễn Thông & Công Nghệ Thông Tin
  • Tin Pháp Luật
    • Bản Tin Pháp Luật
    • Văn Bản Pháp Luật
  • Tư vấn luật
    • Tư vấn luật xây dựng
    • Tư vấn luật chứng khoán
    • Tư vấn M&A
    • Tư vấn luật doanh nghiệp
    • Tư vấn luật cạnh tranh
    • Tư vấn luật thương mại
    • Tư vấn về luật đầu tư
    • Tư vấn về pháp luật dân sự
    • Tư vấn luật hợp đồng
    • Tư vấn luật bất động sản
    • Tư vấn pháp luật ngân hàng
    • Tư vấn luật phá sản doanh nghiệp
    • Tư vấn luật đấu thầu
    • Tư vấn về pháp luật thuế
    • Tư vấn luật đất đai
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn về luật Công nghệ thông tin
    • Tư vấn pháp luật hải quan
    • Tư vấn về luật lao động
    • Tư vấn luật Nhà ở
    • Tư vấn hội nhập quốc tế
  • Luật Sư
    • Luật sư doanh nghiệp
    • Luật sư sở hữu trí tuệ
    • Luật sư tài chính ngân hàng
    • Luật sư tranh tụng
    • Luật sư tư vấn
  • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Chuyên mục: Xử lý vi phạm
    • Bảo hộ quyền tác giả
    • Đăng ký về chỉ dẫn địa lý
    • Đăng ký kiểu dáng
    • Đăng ký về kiểu dáng công nghiệp
    • Đăng ký nhãn hiệu
    • Đăng ký sáng chế
    • Mã số, mã vạch
    • Chuyển giao công nghệ
  • Tranh Tụng
    • Thi Hành Án
    • Tòa Án
    • Trọng Tài
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Công ty luật SBLAW
No Result
View All Result
Home Tư vấn luật của SBLAW Tư vấn luật đất đai

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

sblaw by sblaw
09/08/2021
in Tư vấn luật đất đai
0
đất đai
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật đất đai.
* Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
* Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật đất đai và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì:

a)Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtlà khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đề cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Tùy thuộc vào diện tích đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

b) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đấtlà khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

– Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Previous Post

Các khoản lệ phí phải đóng khi làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Next Post

Tiền sử dụng đất

sblaw

sblaw

Next Post
thu tiền đất

Tiền sử dụng đất

Stay Connected test

  • 23.9k Followers
  • 99 Subscribers
  • Trending
  • Comments
  • Latest
tư vấn luật hợp đồng

Mẫu Hợp đồng mượn nhà xưởng

03/01/2015
Bộ Công an khuyến cáo về “ma trận cờ bạc” 8XBET

Bộ Công an khuyến cáo về “ma trận cờ bạc” 8XBET

08/02/2023

Video: Luật sư tư vấn đăng ký và bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

20/04/2025
Anh trai là công an, em trai có được lấy người theo Đạo Thiên chúa không?

Anh trai là công an, em trai có được lấy người theo Đạo Thiên chúa không?

26/10/2017
LEGAL 500 trao thưởng cho các luật sư của SBLAW trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng

LEGAL 500 trao thưởng cho các luật sư của SBLAW trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng

0
The Inside Secrets Of Millionaires Under The Age Of 29

The Inside Secrets Of Millionaires Under The Age Of 29

0
New! A Stain Remover That Works Like Magic

New! A Stain Remover That Works Like Magic

0
Time Sensitive! 5 Ways To Reduce Your Taxes

Time Sensitive! 5 Ways To Reduce Your Taxes

0
Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

02/12/2025
Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

13/11/2025
CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

13/11/2025
Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

07/11/2025

Recent News

Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

02/12/2025
Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

13/11/2025
CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

13/11/2025
Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

07/11/2025

VP Hà Nội

Địa Chỉ: Tầng 3, Tòa nhà Kinh Đô, số 292 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Hotline: 0904.340.664 – Chat Zalo
Email: ha.nguyen@sblaw.vn

VP TP.Hồ Chí Minh

Địa Chỉ: Tầng 6, Toà nhà PDD, số 162, Đường Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 0904.340.664 – Chat Zalo
Email: ha.nguyen@sblaw.vn

Dịch Vụ Tiêu Biểu

  • Đăng ký kiểu dáng
  • Đăng ký nhãn hiệu
  • Đăng ký sáng chế
  • Giấy phép
  • Luật sư doanh nghiệp
  • Luật sư Hình sự
  • Luật sư sở hữu trí tuệ
  • Luật sư tranh tụng
  • Mã số, mã vạch
  • Luật nhà ở
  • Luật sư tài chính ngân hàng
  • Bảo hộ quyền tác giả
Bcons Asahi
  • About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact

© 2025 Sblaw - Bản quyền thuộc về Sblaw.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu
    • Bản tin công ty
    • Luật sư thành viên
    • Khách Hàng
    • Giải thưởng quốc tế
  • Truyền thông
    • Hợp Tác Quốc Tế
    • Tư vấn luật trên truyền hình
  • Dịch vụ
    • Post Samples
      • Parallax
      • Featured Image
      • Lightbox Featured image
      • Images Slideshow
      • Self Hosted Video
      • SoundCloud
      • Google Map
    • Shortcodes
    • Page Templates
  • Tin pháp luật
    • Bản tin pháp luật
    • Văn bản pháp luật
  • Sở hữu trí tuệ
    • Author Archive
      • Author Archive – Default
      • Author Archive – With Cover
    • Categories
    • Tag Archive
    • Date Archive
    • Search Results
  • Tranh tụng
  • Đặt Lịch Hẹn Với Luật Sư

© 2025 Sblaw - Bản quyền thuộc về Sblaw.