Câu hỏi: Chúng tôi là doanh nghiệp xuất nhập khẩu, muốn đăng ký nhãn hiệu tại Trung Quốc, Mỹ, Philippines, Malaysia, Lào, Thái Lan?
Trả lời: Trước tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng tới Quý Công ty. SBLAW xin chân thành cảm ơn sự tin tưởng của Quý Công ty đối với dịch vụ Sở hữu trí tuệ của Chúng tôi.
Liên quan đến các yêu cầu của Quý Công ty, chúng tôi trân trọng gửi đến Quý Công ty bản đề xuất dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại các quốc gia Trung Quốc, Mỹ, Philippines, Malaysia, Lào và Thái Lan như dưới đây để Quý Công ty tiện tham khảo và xem xét:
1. Thông tin nhãn hiệu
Nhãn hiệu | Danh mục sản phẩm | Quốc gia đăng ký |
Tên nhãn hiệ | Nhóm 32: Bia; nước uống đóng chai; nước giải khát có gas và không có gas; nước ép hoa quả; nước giải khát có hương vị trái cây và trà. | Trung Quốc, Mỹ, Philippines, Malaysia, Lào, Thái Lan |
2. Chi phí thực hiện
2.1 Tra cứu nhãn hiệu (không bắt buôc)
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/01 nhóm
TT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho | Phí dịch vụ (USD) |
Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) | |||
1 | Lào | 200.00 | 100.00 |
2 | Ma-lay-sia | 250.00 | 125.00 |
3 | Thái Lan | 600.00 | 300.00 |
4 | Mỹ | 450.00 | 200.00 |
5 | Trung Quốc | 400.00 | 175.00 |
6 | Phi-lip-pin | 250.00 | 125.00 |
Cộng (1-6) | 2,150.00 | 1,025.00 | |
Phí ngân hàng (6 quốc gia) | 180.00 | ||
Phí chuyển tài liệu (6 quốc gia) | 180.00 | ||
Tổng USD | 3,535.00 | ||
Tỉ giá (22/09/2016) | 22,345 | ||
Tổng VNĐ | 78.989.575 | ||
5% VAT | 3.949.479 | ||
TỔNG CỘNG | 82.939.054
Tám mươi hai triệu chín trăm ba mươi chín nghìn không trăm năm mươi tư đồng |
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm 5%VAT, lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu.
2.2 Đăng ký nhãn hiệu
Đối với việc đăng ký nhãn hiệu, chúng tôi sẽ tiến hành việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo 2 hình thức:
- Nộp đơn qua hệ thống Madrid (đối với các quốc gia thuộc hệ thống Madrid)
Ưu điểm của việc nộp đơn thông qua Hệ thống Madrid đó là thông qua một đơn duy nhất người nộp đơn có thể đồng thời tiến hành được việc nộp đơn tại các quốc gia trong Hệ thống Madrid. Đối với Mỹ – nếu nộp đơn qua hình thức trực tiếp, một trong những yêu cầu của Cơ quan Sở hữu trí tuệ Mỹ là phải cung cấp bằng chứng sử dụng tại Mỹ nhưng nếu nộp qua hình thức Madrid thì người nộp đơn không phải cung cấp bằng chứng. Hoặc giả sử vào thời điểm hiện tại, Quý Công ty mới chỉ quan tâm đến một số quốc gia nhưng trong tương lai khi Quý Công ty quan tâm tới các quốc gia khác vẫn nằm trong hệ thống thì chỉ cần có yêu cầu chỉ định tiếp vào từng quốc gia tương ứng. Việc nộp đơn qua hệ thống Madrid giúp tiết kiệm chi phí rất lớn so với việc nộp đơn trực tiếp.
Phí đăng ký 02 nhãn hiệu/01 nhóm qua hệ thống Madrid
STT | Quốc gia và Vùng lãnh thổ |
Phí nhà nước (CHF) |
Phí dịch vụ (CHF) |
Total (CHF) |
|
I | Phí cơ bản trả cho WIPO | 903.00 | 600.00 | 1,603.00 | |
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam | 100.00 | ||||
II | Phí chỉ định các nước thành viên | ||||
1 | Lào | 414.00 | 80.00 | 494.00 | |
2 | Phi-lip-pin | 95.00 | 80.00 | 175.00 | |
3 | Mỹ | 301.00 | 80.00 | 381.00 | |
4 | Trung Quốc | 100.00 | 80.00 | 180.00 | |
Cộng (1-4) | 910.00 | 320.00 | 1,230.00 | ||
Phí ngân hàng | 65.00 | ||||
Phí chuyển tài liệu | 70.00 | ||||
Tổng CHF | 2,968.00 | ||||
TỶ GIÁ CHF (22/09/2016) | 22,345 | ||||
Tổng VND | 66.319.960 | ||||
5% VAT | 3.315.998 | ||||
TỔNG CỘNG | 69.635.958
Sáu mươi chín triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm năm mươi tám đồng |
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm 5%VAT lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu; các loại phí phát sinh nếu đơn bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ. Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
- Nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia.
Đối với các quốc gia không nằm trong hệ thống Madrid, Quý Công ty sẽ phải tiến hành nộp đơn trực tiếp tại các quốc gia này.
Phí đăng ký trực tiếp 02 nhãn hiệu/01 nhóm
STT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ (USD) |
1 | Thái Lan(*) | 800.00 | 250.00 |
2 | Ma-lay-sia | 450.00 | 150.00 |
Cộng (1-6) | 1,250.00 | 400.00 | |
Phí ngân hàng | 60.00 | ||
Phí chuyển tài liệu | 60.00 | ||
Phí hợp pháp hóa lãnh sự | 100.00 | ||
Tổng USD | 1,870.00 | ||
Tỉ giá (22/09/2016) | 22,345 | ||
Tổng VNĐ | 41.785.150 | ||
5% VAT | 2.089.258 | ||
TỔNG CỘNG | 43.874.408
Bốn mươi ba triệu tám trăm bảy mươi tư nghìn bốn trăm linh tám đồng |
Ghi chú:
- Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu, phí hợp pháp hóa lãnh sự; không bao gồm các loại phí phát sinh nếu đơn bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc
(*) Đối với Thái Lan, cứ mỗi một sản phẩm/dịch vụ tăng thêm ngoài sản phẩm/dịch vụ thứ nhất thì phí đăng ký sẽ tăng thêm USD52/01 sản phẩm/dịch vụ.
3. Thời gian và tổng chi phí thực hiện công việc
Tổng chi phí thực hiện công việc
Công việc | Chi phí (đã bao gồm 5% VAT) |
Phí tra cứu nhãn hiệu | 82.939.054 |
Phí đăng ký nhãn hiệu thông qua hệ thống Madrid | 69.635.958 |
Phí đăng ký trực tiếp | 43.874.408 |
Tổng (VND) | 196.449.420 |
Bằng chữ | Một trăm chín mươi sáu triệu bốn trăm bốn mươi chín nghìn bốn trăm hai mươi đồng |
Thời gian thực hiện
Hình thức đăng ký | Quốc gia | Thời gian tra cứu (ngày làm việc) | Thời gian đăng ký |
Đăng ký qua hệ thống Madrid | Lào | 15– 20 | 18 – 21 tháng |
Phi-lip-pin | 15– 20 | ||
Mỹ | 15– 20 | ||
Trung Quốc | 15– 20 | ||
Đăng ký trực tiếp ở từng quốc gia | Thái Lan | 15– 20 | 14 – 18 tháng |
Ma-lay-sia | 15– 20 | 15 – 20 tháng |
4. Các tài liệu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu:
4.1. Tài liệu chung
– Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
– Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký.
– Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
– Giấy ủy quyền (Cung cấp khi sau khi nhận được thông tin đăng ký)
4.2. Các tài liệu cụ thể:
Đối với các quốc gia nộp đơn trực tiếp, ngoài các tài liệu trên sẽ cần các loại giấy tờ theo yêu cầu của từng quốc gia, cụ thể như sau:
- Malaysia: Bản tuyên bố sử dụng (theo mẫu của SBLAW)
- Thái Lan: Giấy ủy quyền công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự. (theo mẫu SBLAW)*
(*) Thủ tục công chứng chữ ký và con dấu sẽ do Quý Công ty thực hiện, SBLAW sẽ thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự.
Trên đây là thư tư vấn sơ bộ của chúng tôi cho việc đăng ký nhãn hiệu của Quý Công ty tại Mỹ, Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Lào và Thái Lan. Nếu có vấn đề gì cần phải làm rõ, Quý Công ty vui lòng liên hệ với chúng tôi để có câu trả lời sớm nhất. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Công ty và mong sớm nhận được hồi âm.