Câu hỏi: Chính sách của chính phủ Việt Nam có ưu đãi nào dành cho Việt Kiều khi đầu tư xuất nhập khẩu ngành chế biến gỗ không? Nếu có xin luật sư tư vấn cụ thể giúp.
Luật sư trả lời:
Về vấn đề này, SBLAW xin trả lời như sau:
Ưu đãi về đầu tư:
1.Hình thức ưu đãi đầu tư:
Luật Đầu tư 2020 quy định các ưu đãi đầu tư cụ thể như sau:
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; miễn thuế, giảm thuế; miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất; khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế[3] .
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư:
Các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được cụ thể hóa trong Khoản 2, Điều 15 của Luật Đầu tư 2020 có thể liệt kê như:
– Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
– Dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
– Dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
– Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa….
3. Nguyên tắc và điều kiện được ưu đãi:
Luật Đầu tư 2020 đưa ra các điều kiện cụ thể để dự án được hưởng ưu đãi đầu tư theo hướng có chọn lọc, đúng đối tượng, hợp lý, tối đa hóa lợi ích cho nhà đầu tư nhưng phải phù hợp với các chính sách xã hội, kinh tế của Nhà nước.
Theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 15 của Luật Đầu tư 2020, ưu đãi đầu tư được thực hiện theo nguyên tắc sau:
– Ưu đãi đầu tư được áp dụng có thời hạn và trên cơ sở kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư.
– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau, bao gồm cả ưu đãi đầu tư đặc biệt thì được áp dụng mức ưu đãi đầu tư cao nhất.
4. Ưu đãi đầu tư đặc biệt:
Ưu đãi đầu tư đặc biệt là quy định mới mẻ nhằm mục đích khuyến khích đầu tư với quy mô lớn, có sức ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội Việt Nam, khuyến khích các dự án đặc biệt quan trọng hoặc đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
Cụ thể, tại Điều 20 và Khoản 4, Điều 75 của Luật Đầu tư 2020, ưu đãi đầu tư đặc biệt áp dụng cho các dự án sau:
– Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
5. Về phương pháp hỗ trợ đầu tư:
Luật Đầu tư 2020 đặt ra phương pháp hỗ trợ đầu tư và thời hạn hưởng ưu đãi đặc biệt theo tình hình thực tế của các dự án và hiệu quả của hoạt động đầu tư.
Cụ thể, Khoản 4, Điều 75 của Luật Đầu tư 2020 quy định:
Đối với các dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt thì:
– Đối với thuế suất: áp dụng thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi và được kéo dài thêm không quá 15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư;
– Đối với thời gian miễn, giảm thuế: áp dụng miễn thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo.
Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét các quy định nêu trên để biết doanh nghiệp mình có đủ điền kiện nhận ưu đãi không?
Xem thêm: