Dịch vụ trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa-dịch vu. CÁc ngành dịch vụ hiện nay rất đa dạng và phong phú cũng như được các doanh nghiệp chú trọng xây dựng và phát triển. Do đó, vấn đề bảo hộ thương hiệu cho dịch vụ là một vấn đề tất yếu và vô cùng thiết thực.
1. Nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký
Theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, các sản dịch vụ phân loại thuộc Thỏa ước Nice 10 mà quý Công ty có thể đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
– Nhóm dịch vụ quảng cáo; quản lý kinh doanh; quản lý giao dịch; hoạt động văn phòng thuộc nhóm 35 Thỏa ước Nice 10;
– Nhóm các dịch vụ bảo hiểm, tài chính, tiền tệ và bất động sản được phân loại thuộc nhóm 36 Thỏa ước Nice 10;
– Dịch vụ xây dựng, dửa chữa, lặp đặt thuộc nhóm 37 theo phân loại của Thỏa ước Nice 10 rất đa dạng và phong phú;
– Dịch vụ viễn thông thuộc nhóm 38 theo phân loại của Thỏa ước Nice 10 rất đa dạng và phong phú, ví dụ: truyền hình cáp, thư điện tử, truyền bản fax, gửi tin nhắn, truyền qua vệ tinh, dịch vụ điện thoại…
– Các dịch vụ vận tải; đóng gói và lưu trữ hàng hóa; du lịch thuộc nhóm 39 Thỏa ước Nice 10
– Dịch vụ xử lý vật liệu thuộc nhóm 40 Thỏa ước Nice 10;
– Dịch vụ giáo dục; đào tạo; giải trí; tổ chức các hoạt động thể thao và văn hóa thuộc nhóm 41 Thỏa ước Nice 10;
– Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính thuốc nhóm 42 Thỏa ước Nice 10;
– Dịch vụ cung cấp thực phẩm, đồ uống; chỗ ở tạm thời thuộc nhóm 43 Thỏa ước Nice 10;
– Dịch vụ y tế; dịch vụ thú y; chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp thuộc nhóm 44 Thỏa ước Nice 10;
– Dịch vụ pháp lý; dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác nhằm phục vụ cho các nhu cầu thiết yêu của cá nhân thuộc nhóm 45 Thỏa ước Nice 10.
2. Công việc và Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
2.1. Công việc thực hiện
2.2. Chi phí thực hiện công việc
Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice phiên bản 10.
Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn.
Vì vậy, hãy liên hệ và cung cấp cho chúng tôi sản phẩm và dịch vụ mà Quý Công ty cần đăng ký, chúng tôi sẽ phân nhóm và báo phí dịch vụ cụ thể.
3. Thủ tục và thời gian đăng ký nhãn hiệu
Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 13-15 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.
4. Các tài liệu cần thiết để nộp đơn
Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
- Giấy ủy quyền (sẽ cung cấp mẫu sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty;
- Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký (bản mềm);
- Danh mục sản phẩm/danh mục cần đăng ký.