Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp gồm ;
1- Thông báo tạm ngừng kinh doanh do đại diện pháp luật doanh nghiệp ký .
2- Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của: – Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên); – Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần); – Chủ sở hữu (do Chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
3- Biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của: – Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên); – Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần); – Chủ sở hữu (do chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
4- Văn bản xác nhận đã hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trước khi tạm dừng kinh doanh
Ghi chú: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 05 (mười lăm ngày) (Tâm kiểm tra lại ngày được quy định trong nghị định 43 và TT 01/2013 giúp chị) trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm.
Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.