Hướng dẫn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

0
420

I. Khái niệm, giải thích

1.Khái niệm

Kiểu dáng côngnghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hìnhkhối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

Sản phẩm mangkiểu dáng công nghiệp được hiểu là đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện…thuộc mọi lĩnh vực, có kết cấu và chức năng nhất định, được sản xuất và lưuthông độc lập.

2.Điều kiện bảo hộ

Kiểu dáng côngnghiệp chỉ được bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Có tínhmới trên phạm vi thế giới, nghĩa là chưa từng được bộc lộ công khai ở bấtkỳ nơi nào trên thế giới, dưới hình thức công bố hoặc sử dụng.

Có tínhsáng tạo, nghĩa là kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cáchdễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.

Có khảnăng áp dụng công nghiệp, nghĩa là có khả năng dùng làm mẫu để chế tạo lặpđi lặp lại hàng loạt sản phẩm có kiểu dáng giống hệt bằng phương pháp côngnghiệp hoặc thủ công nghiệp.

3. Cácđối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:

– Hình dángbên ngoài của sản phẩm được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có trình độtrung bình thuộc lĩnh vực tương ứng, Ví dụ:

– Hình dángbên ngoài do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có hoặc chỉ mang đặctính kỹ thuật.

– Hình dángbên ngoài của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng.

– Hình dángbên ngoài chỉ có giá trị thẩm mỹ (không dùng làm mẫu để chế tạo sản phẩm côngnghiệp hoặc thủ công nghiệp).

– Hình dángbên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp.

– Các đốitượng trái với lợi ích xã hội, trật tự công cộng, nguyên tắc nhân đạo.

Các tài liệu cần có của đơn

 II. Tài liệu tối thiểu

(a) Tờ khaiđăng ký KDCN theo mẫusố 03-KDCN trong Phụ lục A Thôngtư 01/2007/TT-BKHCN;

(b) Bộ ảnhchụp hoặc bộ bản vẽ KDCN (05 bộ);

(c) Bản mô tảKDCN;

(d) Chứng từnộp phí, lệ phí.

2. Yêucầu đối với đơn

(a) Mỗi đơnchỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;

b) Mọi tàiliệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làmbằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thôngtư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

(c) Mọi tàiliệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ vàbảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4(210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ cáctài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

(d) Đối vớitài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủcác thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

(e) Mỗi loạitài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằngchữ số Ả-rập;

(f) Tài liệuphải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng, sạch sẽ,không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kểthuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì ngườinộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ kýxác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

(g) Thuật ngữdùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từhiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tảdùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

(h) Đơn có thểkèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộnội dung tài liệu đơn.