Khi cho người nước ngoài thuê nhà, bạn cần lưu ý những điều gì?

0
428

Hiện nay nhu cầu nhà ở cho người nước ngoài tại Việt Nam tăng cao. Tuy nhiên, trước khi bắt tay vào thực hiện cho người nước ngoài thuê nhà thì chúng ta nên lưu ý một số vấn đề sau:

Thứ nhất, về điều kiện cho người nước ngoài thuê nhà:

Theo Điều 119 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở, việc cho người nước ngoài thuê nhà cần những điều kiện sau:

+ Bên cho thuê nhà ở phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự. Nếu bên cho thuê là cá nhân, phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức, phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

+ Bên thuê nhà ở là cá nhân nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Theo quy định tại Điều 159 Luật Nhà ở 2014, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm:

+ Cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

+ Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Như vậy, để cho người nước ngoài thuê nhà, bên thuê và bên cho thuê cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.

Thứ hai, về điều kiện đối với nhà cho thuê:

Theo Khoản 1 và Khoản 3 Điều 118 Luật nhà ở năm 2014 thì nhà cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

– Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

– Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

– Bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường

Thứ ba, để cho người nước ngoài thuê nhà, bạn phải thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đăng ký kinh doanh

Hồ sơ gồm: Sổ đỏ hoặc hợp đồng mua bán nhà, Giấy chứng minh nhân dân của chủ hộ

Bước 2: Nộp thuế môn bài và kê khai mã số thuế căn hộ

Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tờ khai mã số thuế và tờ khai thuế môn bài

Bước 3: Đăng ký an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy tại Phòng an ninh trật tự – Công an quận

Hồ sơ gồm: Bản khai lý lịch chủ hộ, đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sơ đồ chi tiết mặt bằng cơ sở, đơn đề nghị kiểm tra điều kiện về phòng cháy chữa cháy, cam kết đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, bản thống kê phương tiện phòng cháy chữa cháy, quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy, phương án phòng cháy chữa cháy, văn bản thẩm duyệt thiết kế nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy

Bước 4: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại công an phường

Hồ sơ gồm: Phiếu khai báo tạm trú, hợp đồng thuê nhà, hộ chiếu còn thời hạn, giấy phép tạm trú hợp pháp ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, Giấy đăng ký an ninh trật tự, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Sổ đỏ hoặc Hợp đồng mua bán nhà, CMND của bạn

Bước 5: Nộp thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ gồm: Hợp đồng cho thuê nhà, Kê khai thuế phải nộp theo Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, thù lao

Thứ tư, về rủi ro có thể xảy ra:

Cũng như hợp đồng cho người trong nước thuê nhà, hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà cũng có thể xảy ra những rủi ro không mong muốn.

Trong trường hợp này, khi cho người nước ngoài thuê nhà, hai bên sẽ tiến hành thỏa thuận lập hợp đồng thuê nhà và hợp đồng đó phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.