THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

0
398

* 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
* Các loại cổ phần
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
6. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.
7. Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.
* Quyền của cổ đông phổ thông. Điều 115 Luật Doanh nghiệp
1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:
a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;
e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:
a) Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;
b) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
d) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
b) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông quy định tại khoản 3 Điều này phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.
5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện như sau:
a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
6. Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Điều 116 Luật DN. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau đây:
a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền sau đây:
a) Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
c) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật này.
Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật này.

  

 

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

  

Hà Nội, ngày ____  tháng ____  năm 20___

Kính gửi:         Ông/Bà___

SĐT: _________

Email: __________

Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã sử dụng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Để triển khai nhanh chóng các thủ tục thành lập Doanh nghiệp, đề nghị Quý khách hàng cung cấp cho chúng tôi các thông tin sau đây:

TỜ KHAI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

1.Tên công ty:
Tên Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN……………………………………………………….
Tên Tiếng Anh: ………………………………………………………………CORPORATION

Hoặc …………………………………………JOINT STOCK COMPANY

Tên Viết tắt: ….  ., CORP/…… .,JSC
2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………   Fax: ……………………………………………………….
Mail……………………………………….  Website:………………………………………………
3.      Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………4.      Vốn điều lệ:……..……………….(Bằng chữ:…………………………………………………………..
Tổng số cổ phần: …………… cổ phần

Mệnh giá cổ phần: …………… VNĐ5.      Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………….…….

Ngày sinh:…………………………Dân tộc:…………………… Quốc tịch:………………………

CMTND số: ……………………… cấp ngày: …………………. nơi cấp …………………………….

hoặc Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày: ………….……. nơi cấp …………………………

Nơi đăng ký HKTT (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):…………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

Chức danh:

Gi  Giám đốc

 

 

 

 

Tổng Giám đốc

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng quản Trị  

 

Tổng Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị  

 

 

6.   Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):………………………………………………………………..
7.   Thông tin về các cổ đông sáng lập:

 

7.1.      Cổ đông sáng lập 1:        ………………………………………………………………………

(Nếu cổ đông là cá nhân)

Ngày sinh: …………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ……………………………..

CMTND số: ……………………… cấp ngày: …………………. nơi cấp …………………………….hoặc Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày: ………….……. nơi cấp …………………………Nơi đăng ký HKTT (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):…………………………………………………………………………………………………………..Chỗ ở hiện tại (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):…………………………………………………………………………………………………

Số vốn góp: ……………………………………………………………………………………………………

Tỷ lệ vốn góp tính trên Vốn điều lệ:…………………………………………………………………

(Nếu cổ đông là pháp nhân hoặc tổ chức)

Tên pháp nhân/tổ chức: ……………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/ Số Quyết định thành lập: …………………………………………………………

Trụ sở doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………..

Số vốn góp: …………………………………………………………………………………………………….

Tỷ lệ vốn góp tính trên Vốn điều lệ:…………………………………………………………………

Thông tin về người đại diện quản lý phần vốn góp:

Ngày sinh: …………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ………………………………CMTND số: ……………………… cấp ngày: …………………. nơi cấp ……………………………..hoặc Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày: ………….……. nơi cấp ………………………..Nơi đăng ký HKTT (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):………………………………………………………………………………………………………………………………Chỗ ở hiện tại (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):

……………………………………………………………………………………………………

Số cổ phần đại diện quản lý:………………………………………………………………………..

7.2.      Cổ đông sáng lập:        ……………………………………………………………………….

(Nếu cổ đông là cá nhân)

Ngày sinh: …………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ……………………………..

CMTND số: ……………………… cấp ngày: …………………. nơi cấp ……………………………hoặc Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày: ………….……. nơi cấp ………………………..Nơi đăng ký HKTT (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):…………………………………………………………………………………………………..Chỗ ở hiện tại (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):…………………………………………………………………………………………………..

Số vốn góp: …………………………………………………………………………………………………..

Tỷ lệ vốn góp tính trên Vốn điều lệ:………………………………………………………………..

(Nếu cổ đông là pháp nhân hoặc tổ chức)

Tên pháp nhân/tổ chức: ……………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/ Số Quyết định thành lập: ………………………………………………………

Trụ sở doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………

Số vốn góp: …………………………………………………………………………………………………..

Tỷ lệ vốn góp tính trên Vốn điều lệ:

Thông tin về người đại diện quản lý phần vốn góp:

Ngày sinh: …………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ………………………………

CMTND số: ……………………… cấp ngày: …………………. nơi cấp …………………………..

Nơi đăng ký HKTT (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):

…………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):

…………………………………………………………………………………………………..

Số cổ phần đại diện quản lý:………………………………………………………………………..

7.3.      Cổ đông sáng lập 3:        ………………………………………………………………………

(Nếu cổ đông là cá nhân).

Ngày sinh: …………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ……………………………..

CMTND số: ……………………… cấp ngày: …………………. nơi cấp ……………………………hoặc Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày: ………….……. nơi cấp …………………………Nơi đăng ký HKTT (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):………………………………………………………………………………………………….Chỗ ở hiện tại (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):………………………………………………………………………………………………….

Số vốn góp: ………………………………………………………………………………………………..

Tỷ lệ vốn góp tính trên Vốn điều lệ:

(Nếu cổ đông là pháp nhân hoặc tổ chức)

Tên pháp nhân/tổ chức: ……………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/ Số Quyết định thành lập: …………………………………………………….

Trụ sở doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………

Số vốn góp: …………………………………………………………………………………………………

Tỷ lệ vốn góp tính trên Vốn điều lệ:

Thông tin về người đại diện quản lý phần vốn góp:

Ngày sinh: …………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: …………………………….CMTND số: ……………………… cấp ngày: …………………. nơi cấp ………………………….hoặc Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày: ………….……. nơi cấp ……………………….Nơi đăng ký HKTT (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):………………………………………………………………………………………………….Chỗ ở hiện tại (ghi rõ số nhà, đường, phố, phường, quận, thành phố):

………………………………………………………………………………………………….

Số cổ phần đại diện quản lý:………………………………………………………………………..

Khách hàng cỏ thể tải mẩu :Đề nghị cung cấp thông tin thành lập công ty cổ phần

Trân trọng cảm ơn!