Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm kim loại và hợp kim

0
326

1. Nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký

Theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, sản phẩm kim loại và hợp kim được phân loại thuộc nhóm 6 Thỏa ước Nice 10.

Quý Công ty có thể đăng ký nhãn hiệu cho các sản phẩm sau thuộc Nhóm 6:

–         Kim loại thường và hợp kim của chúng;

–         Vật liệu xây dựng bằng kim loại;

–         Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được;

–         Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt;

–         Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện;

–         Hàng ngũ kim các vật liệu nhỏ làm bằng sắt;

–         Ống dẫn và ống bằng kim loại;

–         Két sắt an toàn;

–         Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác;

–         Quặng kim loại.

2. Công việc và Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

2.1. Công việc thực hiện

Trong trường hợp S&B Law được Quý Công ty  ủy quyền là đại diện sở hữu trí tuệ của Quý Công ty tại Cục Sở hữu trí tuệ (“Cục SHTT”), công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:

–         Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;

–         Chuẩn bị Đơn, ký đơn (với tư cách là đại diện được uỷ quyền của Quý Công ty) và đi nộp Đơn tại Cục SHTT;

–         Thông báo về việc nộp đơn với Quý Công ty ngay sau khi nộp đơn;

–         Nhận tất cả các Thông báo từ Cục SHTT liên quan đến đơn và thông báo đến Quý Công ty;

–         Xử lý tất cả các thiếu sót liên quan đến Đơn (nếu có yêu cầu từ Cục SHTT);

–         Tư vấn các giải pháp để vượt qua sự từ chối của Cục SHTT (nếu Đơn bị từ chối bảo hộ);

–         Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập nhật tình trạng cho Quý Công ty cho đến khi có kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc bảo hộ nhãn hiệu;

–         Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận)

2.2. Chi phí thực hiện công việc

Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice phiên bản 10.

Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhómsố sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn.

Vì vậy, hãy liên hệ và cung cấp cho chúng tôi sản phẩm và dịch vụ mà Quý Công ty cần đăng ký, chúng tôi sẽ phân nhóm và báo phí dịch vụ cụ thể.

3. Thủ tục và thời gian đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 13-15 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ  thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.

Quá trình đăng ký nhãn hiệu như sau:

quy trình đăng ký nhãn hiệu!

4.       Các tài liệu cần thiết để nộp đơn

Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:

  1. Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
  2. Giấy ủy quyền (sẽ cung cấp mẫu sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty;
  3. Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký (bản mềm).
  4. Danh mục sản phẩm/danh mục cần đăng ký.