Thủ tục đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT có nguồn gốc Việt Nam

0
499

1.Trình tự thực hiện:

– Tiếp nhận đơn: Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:

+ Xác định đối tượng yêu cầu bảo hộ có thuộc diện bí mật quốc gia hay không;

+ Thông báo các khoản lệ phí cần phải nộp và thông báo cho người nộp đơn để chuyển cho Văn phòng quốc tế;

+ Gửi một bản (bản hồ sơ) của đơn quốc tế có nguồn gốc Việt Nam cho Văn phòng quốc tế và một bản (bản tra cứu) cho cơ quan tra cứu quốc tế.

2.Cách thức thực hiện:

 – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Nộp qua bưu điện.

3.Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Đơn quốc tế nguồn gốc Việt Nam phải được làm bằng tiếng Anh;

– Mỗi đơn được làm thành 03 bản;

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tíep vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

4.Thời hạn giải quyết: Không quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Trong trương hợp hồ sơ hợp lệ: Thông báo về việc nộp lệ phí đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT;

– Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Thông báo kết quả thẩm định hình thức đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT.

8.Phí, lệ phí:

– Phí gửi đơn quốc tế (PCT) – không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế: 500.000 đồng

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của Hiệp ước PCT.

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/2/2013;

– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.