1.Trình tự thực hiện:
– Tiếp nhận hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ liên quan đến lĩnh vực an ninh quốc phòng, y tế, an sinh xã hội và các nhu cầu cấp thiết của xã hội: Hồ sơ yêu cầu gửi đến Bộ và các cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh vực liên quan.
+ Hồ sơ liên quan đến lĩnh vực khác: Hồ sơ yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc không có căn cứ xác đáng):
+ Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ/Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ra thông báo dự định từ chối (có nêu rõ lý do) và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp hồ sơ có ý kiến;
+ Nếu người nộp hồ sơ không có ý kiến hoặc có ý kiến không xác đáng, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ/Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ra thông báo từ chối yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ra quyết định chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc.
– Ghi nhận quyết định vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trong vòng 01 tháng và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
2.Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Nộp qua bưu điện.
3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
-Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc;
+ Tài liệu chứng minh căn cứ dẫn đến việc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc không còn tồn tại và không có khả năng tái xuất hiện, đồng thời việc chấm dứt sử dụng sáng chế không gây thiệt hại cho người được chuyển giao quyền sử dụng theo quyết định bắt buộc;
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp yêu cầu thông qua đại diện);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc.
8.Lệ phí:
– Lệ phí yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc: 500.000 đồng.
– Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc: 500.000 đồng.
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Căn cứ dẫn đến việc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc không còn tồn tại và không có khả năng tái xuất hiện;
– Việc chấm dứt sử dụng sáng chế không gây thiệt hại cho người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc.
11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/2/2013;
– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.