Tiêu chuẩn diện tích chỗ làm việc của cán bộ, công chức

0
747

Chính phủ ban hành Nghị định số 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

Theo đó, đối tượng áp dụng là Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị). Các chức danh làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị như: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, pháp luật về viên chức; Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Nghị định cũng quy định rõ diện tích tối đa cho 01 chỗ làm việc của các chức danh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng như sau:

– Chuyên viên và các chức danh tương đương; cán bộ, công chức cấp xã: 10 m2/người; Trưởng phòng, phó Trưởng phòng: 12 m2/người; Phó Giám đốc Sở, Phó Chánh văn phòng HĐND, Phó Chánh văn phòng UBND cấp tỉnh: 15 m2/người; Giám đốc Sở, Chánh văn phòng HĐND, Chánh văn phòng UBND cấp tỉnh: 25 m2/người.

– Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND, Chủ tịch UBMTTQ cấp tỉnh (trừ Hà Nội và TP.HCM): 30 m2/người; Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp tỉnh (trừ Hà Nội và TP.HCM): 40 m2/người; Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy; Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND TP.Hà Nội và TP.HCM: 50 m2/người.

– Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên: 60m2/người (bao gồm: diện tích làm việc, diện tích tiếp khách)

– Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên: 40m2/người (bao gồm: diện tích làm việc, diện tích tiếp khách).