Câu hỏi: Chúng tôi là doanh nghiệp xuất khẩu và muốn đăng ký nhãn hiệu tại 18 Quốc gia bao gồm NGA, MỸ, THÁI LAN, THỔ NHĨ KỲ, ẤN ĐỘ, INDONESIA, BRAZIL, MEXICO, PHILIPPINES, đề nghị SBLAW tư vấn:
Trả lời: Trước tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng tới Quý Công ty. Liên quan đến các yêu cầu của Quý Công ty, chúng tôi trân trọng gửi đến Quý Công ty bản đề xuất dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại 18 Quốc gia bao gồm NGA, MỸ, THÁI LAN, THỔ NHĨ KỲ, ẤN ĐỘ, INDONESIA, BRAZIL, MEXICO, PHILIPPINESnhư dưới đây để Quý Công tytiện tham khảo và xem xét:
Giới thiệu năng lực của Công ty
Công ty Cổ phần Tư vấn SB (“SB LAW”) được thành lập và chính thức hoạt động vào ngày 09/01/2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102609538 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp. Lĩnh vực hoạt động chính của SB LAW là tư vấn pháp lý, tư vấn và đại diện sở hữu trí tuệ. SB LAW chính thức được ghi nhận là Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp từ ngày 23/11/2009 theo Quyết định số 2265/QĐ-SHTT của Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Bên cạnh đó, SB LAW cũng được Cục Bản Quyền ghi nhận là Tổ chức dịch vụ đại diện đăng ký bản quyền tại Việt Nam.
Công ty Cổ phần Tư vấn SB (“SB LAW”) là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực hoạt động tư vấn và đại diện sở hữu trí tuệ. Với đội ngũ gần 40 luật sư tại hai văn phòng Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, SB LAW rất vinh dự là đại diện pháp lý của rất nhiều khách hàng lớn trong và ngoài nước trong việc xác lập và thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và nước ngoài, cụ thể là: PVFC (nay là PVCombank), MB BANK (VN), HONGLEONG BANK (MALAYSIA), NIPPON STEEL, VSTV (K+), VTC, PVFI, MHY SINGAPORE, VIETTEL, MIWON (HÀN QUỐC), VIETNAM FUND MANAGEMENT, TVP STEEL, TIN NGHIA CORP, VIGLACERA, GELEXIMCO, KINH DO, DOMEXCO, MAY 10, KOVA, COMEXIM, TẬP ĐOÀN TÂN Á ĐẠI THÀNH …. Để có thêm thông tin tham khảo, Qúy Công ty có thể ghé thăm website của SB LAW tại địa chỉ www.sblaw.vn. Chúng tôi cũng gửi kèm theo đây profile của SB LAW để Qúy Công ty tiện tham khảo.
Giải thưởng của SB LAW
Dịch vụ tư vấn pháp luật của SBLAW được các khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao.
- SBLAW tự hào được ASIALAW Profiles – một tạp chí xếp hạng các hang luật danh tiếng tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương giới thiệu là một trong những công ty Luật uy tín tại Việt Nam. Việc xếp hạng được dựa trên cơ sở các ý kiến đánh giá của các Luật sư nội bộ tại các công ty uy tín và tổ chức tài chính danh tiếng cũng như các Luật sư, trạng sư hàng đầu tại mỗi quốc gia.
- Năm 2012-2014, 2015, vượt qua nhiều công ty luật danh tiếng khác, SBLAW được vinh dự nhận giải thưởng từ The Legal 500 – là một trong những tổ chức uy tín toàn cầu có chức năng đánh giá và xếp hạng các công ty luật tại các quốc gia thành viên.
- Cũng trong năm 2012 SBLAW vinh dự được IFRL1000 (the Guide to the World’s Leading Financial Law Firms) đánh giá và đề cử là hãng luật có thành tích và kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực tư vấn tài chính ngân hàng.
- Tháng 11 năm 2012, SBLAW là một trong năm tổ chức hành nghề luật sư được UBND thành phố Hà Nội trao tặng bằng khen vì đã có thành tích tốt trong việc tư vấn, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
- Trong năm 2013-2016, Luật sư điều hành của SBLAW – Nguyễn Thanh Hà và Luật sư Thành viên Phạm Duy Khương được ASIA LAW đánh giá là những Luật sư hàng đầu tại Việt Nam.
- Năm 2013-2014-2015, SBLAW tiếp tục vinh dự được The Legal 500 xếp hạng cao trong lĩnh vực tài chính ngân hàng và sở hữu trí tuệ.
Liên quan đến yêu cầu của Quý Công ty, chúng tôi khẳng định rằng với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, đội ngũ luật sư của SB LAW hoàn toàn có khả năng để tư vấn, hỗ trợ và đại diện cho Quý Công ty đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Quý Công ty tại các nước mà Quý Công ty chỉ định một cách hiệu quả nhất và với chi phí hợp lý nhất. Dưới đây là danh sách các luật sư của SB LAWsẽ tham gia tư vấn và trực tiếp thực hiện các công việc được ủy quyền liên quan đến vụ việc của Quý Công ty:
TT | Luật sư | Chức danh | Kinh nghiệm |
1 | Phạm Duy Khương (Mr.) | Giám đốc, Luật sư Sở hữu trí tuệ | 11 năm |
2 | Vương Thị Minh Hằng (Ms.) | Phó Giám đốc, Luật sư Sở hữu trí tuệ | 14 năm |
3 | Lã Việt Thắng | Trưởng phòng Sở hữu trí tuệ | 20 năm |
4 | Nguyễn Bùi Anh Tuấn | Luật sư cao cấp về sở hữu trí tuệ | 10 năm |
Nếu được lựa chọn là đại diện pháp lý, thay mặt Quý Công ty tiến hành công việc đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định trước khi nộp đơn;
- Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
- Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia nộp đơn trực tiếp;
- Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
- Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn:
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu quốc tế cho nhiều tập đoàn lớn của Việt Nam trong nhiều năm, SBLAW có đầy đủ khả năng để tư vấn cho Quý Công ty giải pháp tối ưu nhất để vượt qua phản đối của bên thứ ba, thiếu sót/từ chối của cơ quan đăng ký tại các quốc gia (nếu có) đảm bảo nhãn hiệu của Quý Công ty có kết quả tốt nhất tại các quốc gia đã lựa chọn. Thực tế cho thấy nhãn hiệu của nhiều công ty sau khi được chúng tôi tư vấn đã vượt qua từ chối và được cấp bằng tại nhiều nước.
- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại các nước và bàn giao cho Quý Công ty.
- Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
- Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệucủa SB LAW và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
Thông tin nhãn hiệu
Qua trao đổi chúng tôi được biết Quý Công ty đã đăng ký nhãn hiệu dưới đây tại Việt Nam và dự định đăng ký nhãn hiệu quốc tế tại 9 quốc gia. Chi tiết như dưới đây:
Nhãn hiệu: | Tên nhãn hiệu |
Nhóm: | Nhóm 09: Phim hoạt hình; hệ điều hành dùng cho máy tính; chương trình máy vi tính; phần mềm máy tính; phần mềm trò chơi điện tử; chương trình hoạt động của hệ thống máy vi tính.
Nhóm 38: Dịch vụ truyền thông tin, truyền tin và hình ảnh có hỗ trợ của máy vi tính; dịch vụ truyền thông tin liên lạc bằng thiết bị đầu cuối (cụ thể là máy vi tính, máy trạm); thông tin về viễn thông liên lạc; dịch vụ nhắn tin (vô tuyến điện thoại hoặc các phương tiện liên lạc điện tử khác); thư điện tử; truyền thư tín và hình ảnh bằng máy vi tính. Nhóm 41: Cung cấp dịch vụ vui chơi giải trí, trò chơi trực tuyến; thông tin về giải trí; sản xuất phim (trừ phim quảng cáo); sản xuất các chương trình biểu diễn; giải trí truyền hình; xuất bản sách. Nhóm 42: Các dịch vụ máy tính, cụ thể là cung cấp việc sử dụng tạm thời các giao diện máy tính không tải xuống được nhằm tạo ra các dịch vụ thông tin cá nhân trực tuyến; cung cấp công cụ tìm kiếm trên internet; thiết ké các bảng chú dẫn thông tin, chú dẫn địa điểm và các nguồn có sẵn trên mạng máy tính cho người khác; dịch vụ cung cấp phương tiện tra cứu cho người khác; cung cấp các trang web trực tuyến theo yêu cầu của khách hàng về các thông tin được người sử dụng xác định, bao gồm các công cụ tra cứu và các liên kết web trực tuyến với các website khác; dịch vụ bản đồ, cụ thể là cung cấp một website và liên kết website vè thông tin địa lý, hình ảnh bản đồ và lộ trình chuyến đi. |
Quốc gia đăng ký: | Mỹ, Nga, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ, Indo, Brazil, Mexico, Philipines |
III. Chi phí trực hiện công việc
1. Chi phí tra cứu nhãn hiệu
Tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn:
Để nâng cao khả năng đăng ký thành công nhãn hiệu tại các quốc gia trên cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của Quý Công ty, SB Law đề nghị Quý Công ty nên tiến hành việc tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn tại các quốc gia trên.
Ưu điểm:
Đánh giá chính xác đến 70 – 80% khả năng bảo hộ của nhãn hiệu trước khi tiến hành việc nộp đơn. Điều này giúp Quý Công ty cũng như SB Law có thể ước lượng được khả năng đăng ký thành công của nhãn hiệu tại từng quốc gia. Giả sử trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công không cao, SB Law sẽ cung cấp cho Quý Công ty dịch vụ tư vấn để có thể nâng cao khả năng đăng ký thành công. Trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công cao thì việc nộp đơn lúc đó rất AN TOÀN và CHỦ ĐỘNG (giống như ngồi trên tàu và đã biết đích đến ở đâu). Nếu không tiến hành việc tra cứu thì giống như việc chúng ta phải mua vé (chi phí của việc nộp đơn), ngồi lên tàu và đi suốt cả quá trình dài (thời gian đăng ký của từng quốc gia) để rồi cuối cùng là mình có về được đích hay không hay sẽ ra sao nữa? Không những thế nếu vào lúc đó chúng ta muốn xoay chuyển tình thế thì lại phải nộp đơn lại từ đầu , v.v.v. lại một lần chi phí nữa và lại một khoảng thời gian nữa – rất ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CŨNG NHƯ CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG MỚI của Quý Công ty.
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/04nhóm
TT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ (USD) |
1 | Nga | 1,000.00 | 600.00 |
2 | Mỹ | 2,400.00 | 480.00 |
3 | Thái Lan | 1,400.00 | 400.00 |
4 | Thổ Nhĩ Kỳ | 760.00 | 300.00 |
5 | Ấn Độ | 720.00 | 300.00 |
6 | Indonesia | 740.00 | 300.00 |
7 | Brazil | 1,120.00 | 300.00 |
8 | Mexico | 1,080.00 | 300.00 |
9 | Philippines | 2,000.00 | 300.00 |
Cộng (1-9) | 11,220.00 | 3,280.00 | |
Phí ngân hàng | 270.00 | ||
Phí chuyển tài liệu | 135.00 | ||
Tổng USD | 14,905.00 | ||
Tỉ giá (04/08/2016) | 22,340 | ||
Tổng VNĐ | 332,977,700 | ||
5% VAT | 16,648,885 | ||
TỔNG CỘNG
Bằng chữ |
349,626,585
Ba trăm bốn chín triệu sáu trăm hai sáu nghìn năm trăm tám lăm đồng |
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu.
2. Chi phí đăng ký nhãn hiệu
Đối với 9 quốc gia trên, chúng tôi sẽ tiến hành việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo 2 hình thức nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia và qua hệ thống Madrid.
Ưu điểm của việc nộp đơn thông qua Hệ thống Madrid đó là thông qua một đơn duy nhất người nộp đơn có thể đồng thời tiến hành được việc nộp đơn tại các quốc gia trong Hệ thống Madrid. Đối với Mỹ – nếu nộp đơn qua hình thức trực tiếp, một trong những yêu cầu của Cơ quan Sở hữu trí tuệ Mỹ là phải cung cấp bằng chứng sử dụng tại Mỹ nhưng nếu nộp qua hình thức Madrid thì người nộp đơn không phải cung cấp bằng chứng. Hoặc giả sử vào thời điểm hiện tại, Quý Công ty mới chỉ quan tâm đếnMỹ, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ, Mexico, Philipines (những quốc gia là thành viên của hệ thống Madrid)nhưng trong tương lai khi Quý Công ty quan tâm tới các quốc gia khác vẫn nằm trong hệ thống thì chỉ cần có yêu cầu chỉ định tiếp vào từng quốc gia tương ứng. Việc nộp đơn qua hệ thống Madrid giúp tiết kiệm chi phí rất lớn so với việc nộp đơn trực tiếp.
Để đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid, Quý Công ty cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam (Quý Công ty đã thực hiện bước này)
Bước 2: Đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid chỉ định tại Mỹ, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ, Mexico, Philipines
Bước 3: Đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại Thái Lan, Indonesia, Brazil
(bước 2 và bước 3 thực hiện đồng thời)
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm qua hệ thống Madrid
STT | Quốc gia và Vùng lãnh thổ |
Phí nhà nước (USD) |
Phí dịch vụ (USD) |
Total (USD) |
|
I | Phí cơ bản trả cho WIPO | 666.45 | 714.41 | 1,447.20 | |
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam | 66.34 | ||||
II | Phí chỉ định các nước thành viên | ||||
1 | Nga | 102.06 | 81.65 | 183.71 | |
2 | Mỹ | 1,228.79 | 81.65 | 1,310.44 | |
3 | Ấn Độ | 253.11 | 81.65 | 334.75 | |
4 | Mexico | 722.58 | 81.65 | 804.23 | |
5 | Philippines | 387.82 | 81.65 | 469.47 | |
6 | Thổ Nhĩ Kỳ | 288.83 | 81.65 | 370.47 | |
Cộng (1-6) | 2,983.19 | 489.88 | 3,473.07 | ||
Phí ngân hàng | 66.34 | ||||
Phí chuyển tài liệu | 71.44 | ||||
Tổng USD | 5,058.05 | ||||
TỶ GIÁ USD (04/08/2016) | 22,340 | ||||
Tổng VND | 112,996,800 | ||||
5% VAT | 5,649,840 | ||||
TỔNG CỘNG
Bằng chữ |
118,646,640
Một trăm mười tám triệu sáu trăm bốn sáu nghìn sáu trăm bốn mươi đồng |
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ, 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu; không bao gồm các loại phí phát sinh nếu đơn bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ. Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
Phí đăng ký trực tiếp 01 nhãn hiệu/04 nhóm
STT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ (USD) |
1 | Thái Lan | 3,986.00 | 570.00 |
2 | Indonesia | 2,620.00 | 570.00 |
3 | Brazil | 3,040.00 | 570.00 |
Cộng (1-3) | 9,646.00 | 1,710.00 | |
Phí ngân hàng | 90.00 | ||
Phí chuyển tài liệu | 90.00 | ||
Tổng USD | 11,536.00 | ||
Tỉ giá (04/08/2016) | 22,340 | ||
Tổng VNĐ | 257,714,240 | ||
5% VAT | 12,885,712 | ||
TỔNG CỘNG
Bằng chữ |
270,599,952
Hai trăm bảy mươi triệu năm trăm chín mươi chín nghìn chín trăm năm hai đồng |
Ghi chú:
- Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu, không bao gồm phí công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự; không bao gồm các loại phí phát sinh nếu đơn bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
- (*) Đối với Thái Lan, cứ mỗi một sản phẩm/dịch vụ tăng thêm (ngoài sản phẩm/dịch vụ thứ nhất thì phí đăng ký sẽ tăng thêm USD42/01 sản phẩm hoặc dịch vụ); hay đối với Indonesia với mỗi sản phẩm từ sản phẩm thứ 4 thì phí đăng ký sẽ tăng thêm USD10/01 sản phẩm hoặc dịch vụ.
3. Thời gian và tổng chi phí thực hiện công việc
Tổng chi phí thực hiện công việc
Công việc | Chi phí |
Phí tra cứu nhãn hiệu | 349,626,585 |
Phí đăng ký nhãn hiệu thông qua hệ thống Madrid | 118,646,640 |
Phí đăng ký trực tiếp | 270,599,952 |
Tổng (VND)
Bằng chữ |
738,873,177
Bảy trăm ba mươi tám triệu tám trăm bảy mươi ba nghìn một trăm bảy mươi bảy đồng |
Thời gian thực hiện
Hình thức đăng ký | Quốc gia | Thời gian tra cứu
(ngày làm việc) |
Thời gian đăng ký |
Đăng ký qua hệ thống Madrid | Nga | 25 – 30 | 18 – 21 tháng |
Mỹ | 15– 20 | ||
Ấn Độ | 15– 20 | ||
Mexico | 15– 20 | ||
Philippines | 15– 20 | ||
Thổ Nhĩ Kỳ | 15– 20 | ||
Đăng ký trực tiếp ở từng quốc gia | Thái Lan (*) | 15– 20 | 14 – 18 tháng |
Indonesia (*) | 15– 20 | 15 – 20 tháng | |
Brazil | 15– 20 | 12 – 14tháng |
4. Qui trình đăng ký nhãn hiệu
Tại hầu hết các nước chỉ định, qui trình đăng ký nhãn hiệu đều phải trải qua các giai đoạn (i) thẩm định hình thức Đơn, (ii) thẩm định nội dung đơn (xem nhãn hiệu có đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ theo luật định hay không) và (iii) công bố đơn trên công báo sở hữu công nghiệp và (iv) cấp bằng.
5. Tài liệu nộp đơn
5.1. Các tài liệu chung cần cung cấp:
- Tên đầy đủ, địa chỉ của chủ đơn
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đơn
- Mẫu nhãn hiệu đăng ký(Quý Công ty đã cung cấp)
- Danh sách sản phẩm/dịch vụ (Quý Công ty đã cung cấp)
- Giấy ủy quyền công chứng
Các tài liệu cần chuẩn bị thêm tại các quốc gia
Indonesia: Giấy tuyên bố quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã công chứng(theo mẫu của SBLAW)
Thái Lan: Giấy ủy quyền công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
(*) Phí công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự sẽ được tính theo quy định của đại sứ quán tại thời điểm thực hiện công việc
Trên đây là báo giá của chúng tôi cho dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại NGA, MỸ, THÁI LAN, THỔ NHĨ KỲ, ẤN ĐỘ, INDONESIA, BRAZIL, MEXICO, PHILIPPINES. Nếu có vấn đề gì cần phải làm rõ, Quý Công ty vui lòng liên hệ với chúng tôi để có câu trả lời sớm nhất. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Công ty và mong sớm nhận được hồi âm.