Doanh nghiệp hỏi: Chúng tôi là doanh nghiệp xuất khẩu lớn, chúng tôi muốn bảo hộ thương hiệu tại 18 quốc gia, đề nghị SBLAW tư vấn:
1.Giới thiệu năng lực của Công ty
Nếu được lựa chọn là đại diện pháp lý, thay mặt Quý Công ty tiến hành công việc đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định trước khi nộp đơn;
- Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
- Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia nộp đơn trực tiếp;
- Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
- Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn;
- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại các nước và bàn giao cho Quý Công ty.
- Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
- Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệu của SB LAW và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
2.Chi phí thực hiện công việc
Tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn:
Để nâng cao khả năng đăng ký thành công nhãn hiệu tại các quốc gia trên cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của Quý Công ty, SB Law đề nghị Quý Công ty nên tiến hành việc tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn tại các quốc gia trên.
Ưu điểm:
Đánh giá chính xác đến 80-85% khả năng bảo hộ của nhãn hiệu trước khi tiến hành việc nộp đơn. Điều này giúp Quý Công ty cũng như SB Law có thể ước lượng được khả năng đăng ký thành công của nhãn hiệu tại từng quốc gia. Giả sử trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công không cao, SB Law sẽ cung cấp cho Quý Công ty dịch vụ tư vấn để có thể nâng cao khả năng đăng ký thành công. Trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công cao thì việc nộp đơn lúc đó rất AN TOÀN và CHỦ ĐỘNG (giống như ngồi trên tàu và đã biết đích đến ở đâu).
Nếu không tiến hành việc tra cứu thì giống như việc chúng ta phải mua vé (chi phí của việc nộp đơn), ngồi lên tàu và đi suốt cả quá trình dài (thời gian đăng ký của từng quốc gia) để rồi cuối cùng là mình có về được đích hay không hay sẽ ra sao nữa? Không những thế nếu vào lúc đó chúng ta muốn xoay chuyển tình thế thì lại phải nộp đơn lại từ đầu , v.v.v. lại một lần chi phí nữa và lại một khoảng thời gian nữa – rất ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CŨNG NHƯ CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG MỚI của Quý Công ty.
Đối với 18 quốc gia trên, chúng tôi sẽ tiến hành việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo 2 hình thức nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia và qua hệ thống Madrid.
Ưu điểm của việc nộp đơn thông qua Hệ thống Madrid đó là thông qua một đơn duy nhất người nộp đơn có thể đồng thời tiến hành được việc nộp đơn tại các quốc gia trong Hệ thống Madrid. Đối với Mỹ – nếu nộp đơn qua hình thức trực tiếp, một trong những yêu cầu của Cơ quan Sở hữu trí tuệ Mỹ là phải cung cấp bằng chứng sử dụng tại Mỹ nhưng nếu nộp qua hình thức Madrid thì người nộp đơn không phải cung cấp bằng chứng. Hoặc giả sử vào thời điểm hiện tại, Quý Công ty mới chỉ quan tâm, Singapore, Campuchia, Lào, Philippines, Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Oman, Hàn Quốc, Bahrain (những quốc gia là thành viên của hệ thống Madrid) nhưng trong tương lai khi Quý Công ty quan tâm tới các quốc gia khác vẫn nằm trong hệ thống thì chỉ cần có yêu cầu chỉ định tiếp vào từng quốc gia tương ứng. Việc nộp đơn qua hệ thống Madrid giúp tiết kiệm chi phí rất lớn so với việc nộp đơn trực tiếp.
Để đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid, Quý Công ty cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Bước 2: Đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid chỉ định tại Singapore, Campuchia, Lào, Philippines, Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Oman, Hàn Quốc, Bahrain
Bước 3: Đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Indonesia, Brunei, Đông Timor, Đài Loan
(bước 2 và bước 3 thực hiện đồng thời)
Tra cứu và đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Tra cứu 01 nhãn hiệu/01 nhóm
Chi tiết | Phí nhà nước
(VNĐ) |
Phí dịch vụ
(VNĐ) |
1. Phí tra cứu khả năng đăng ký 01 nhãn hiệu gồm 01 nhóm dịch vụ trước khi nộp đơn[1] | – | 700,000 |
5%VAT | 35,000 | |
Tổng
Bằng chữ |
735,000
Bảy trăm ba mươi lăm nghìn đồng |
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ và 5%VAT
Đăng ký nhãn hiệu 01 nhãn hiệu/01 nhóm
Chi tiết | Phí nhà nước
(VNĐ) |
Phí dịch vụ
(VNĐ) |
1. Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho nhóm dịch vụ thứ nhất cho 06 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm (đã bao gồm phí nộp đơn, công bố và cấp bằng) | 1,020,000 | 1,480,000 |
2. Phí đăng ký 03 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm tính từ sản phẩm thứ 7 | 114.000 x 3
= 342,000 |
86,000 x 3
= 258,000 |
Tổng | 3,100,000 | |
5%VAT | 155,000 | |
Tổng
Bằng chữ |
3,255,000
Ba triệu hai trăm năm mươi lăm nghìn |
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT; không bao gồm (1) các loại phí phát sinh nếu đơn có thiếu sót về mặt hình thức hoặc đơn bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối về mặt nội dung (do trùng/tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký trước…), cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và (2) phí thúc đẩy xét nghiệm nhanh (nếu có), Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
Tra cứu và đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm qua hệ thống Madrid
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/01nhóm
TT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho
Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ của SB (USD) |
1 | Lào | 150.00 | 150.00 |
2 | Campuchia | 150.00 | 150.00 |
3 | Malaysia | 170.00 | 150.00 |
4 | Indonesia | 185.00 | 150.00 |
5 | Myanmar | 150.00 | 150.00 |
6 | Thái Lan | 350.00 | 150.00 |
7 | Singapore | 200.00 | 150.00 |
8 | Brunei | 280.00 | 150.00 |
9 | Philippines | 500.00 | 150.00 |
10 | Ấn Độ | 150.00 | 150.00 |
11 | Đông Timor | 150.00 | 150.00 |
12 | Đài Loan | 300.00 | 150.00 |
13 | Úc | 450.00 | 150.00 |
14 | Trung Quốc | 280.00 | 150.00 |
15 | Nhật bản | 400.00 | 150.00 |
16 | Oman | 350.00 | 150.00 |
17 | Hàn Quốc | 280.00 | 150.00 |
18 | Bahrain | 200.00 | 150.00 |
Cộng (1-18): | 4,635.00 | 2,700.00 | |
Tổng: | 7,395.00 | ||
TỶ GIÁ USD (19/05/2016) | 22,340 | ||
TỔNG CỘNG
Bằng chữ |
165,205,000
Một trăm sáu mươi lăm triệu hai trăm linh năm nghìn đồng |
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, chưa bao gồm 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu.
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm qua hệ thống Madrid
STT | Quốc gia và
Vùng lãnh thổ |
Phí nhà nước
(CHF) |
Phí dịch vụ
(CHF) |
Tổng
(CHF) |
|
I | Phí cơ bản trả cho WIPO (nhãn hiệu đen trắng) | 653.00 | 600.00 | 1,353.00 | |
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam | 100.00 | ||||
II | Phí cơ bản trả cho WIPO (nhãn hiệu màu sắc) | 903.00 | 600.00 | 1,603.00 | |
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam | 100.00 | ||||
III
|
Phí chỉ định các nước thành viên | 2,402.00 | 1,980.00 | 4,382.00 | |
1 | Ấn Độ | 62.00 | 180.00 | 242.00 | |
2 | Campuchia | 100.00 | 180.00 | 280.00 | |
3 | Laos | 141.00 | 180.00 | 321.00 | |
4 | Philippines | 95.00 | 180.00 | 275.00 | |
5 | Singapore | 272.00 | 180.00 | 452.00 | |
6 | Úc | 320.00 | 180.00 | 500.00 | |
7 | Trung Quốc | 100.00 | 180.00 | 280.00 | |
8 | Nhật Bản | 321.00 | 180.00 | 501.00 | |
9 | Oman | 484.00 | 180.00 | 664.00 | |
10 | Hàn Quốc | 233.00 | 180.00 | 413.00 | |
11 | Bahrain | 274.00 | 180.00 | 454.00 | |
Tổng USD ( nhãn hiệu đen trắng)
( I + III) |
5,735.00 | ||||
Tổng USD ( nhãn hiệu có màu)
( II + III) |
5,985.00 | ||||
TỶ GIÁ CHF (19/05/2016) | 22,715 | ||||
TỔNG VND (nhãn hiệu đen trắng) | 130,270,000
Một trăm ba mươi triệu hai trăm bảy mươi nghìn đồng |
||||
TỔNG VND (nhãn hiệu có màu) | 135,950,000
Một trăm ba lăm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng |
Ghi chú: Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, chưa bao gồm 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu; không bao gồm các loại phí phát sinh nếu đơn bị thiếu sót về mặt hình thức, bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
Phí đăng ký trực tiếp 01 nhãn hiệu/01 nhóm
TT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho
Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ của SB (USD) | |
1 | Malaysia | 670.00 | 200.00 | |
2 | Myanmar | 400.00 | 200.00 | |
3 | Brunei | 750.00 | 200.00 | |
4 | Đông Timor | 500.00 | 200.00 | |
5 | Đài loan | 420.00 | 200.00 | |
6 | Indonesia
(*) |
3 sản phẩm đầu tiên | 655.00 | 200.00 |
6 sản phẩm tiếp theo | 10.00 x 6 = 60.00 | |||
7 | Thái Lan
(*) |
1 sản phẩm đầu tiên | 797.00 | 200.00 |
8 sản phẩm tiếp theo | 42.00 x 8 = 336.00 | |||
Cộng (1-7): | 4,588.00 | 1,400.00 | ||
Tổng: | 5,988.00 | |||
TỶ GIÁ USD (19/05/2016) | 22,340 | |||
TỔNG CỘNG
Bằng chữ |
133,772,000
Một trăm ba ba triệu bảy trăm bảy hai nghìn đồng |
Ghi chú:
- Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, chưa bao gồm 5%VAT, phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu, phí công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự; không bao gồm các loại phí phát sinh nếu đơn bị thiếu sót về mặt hình thức, bị phản đối từ bên thứ ba, từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
- (*) Đối với Thái Lan, cứ mỗi một sản phẩm/dịch vụ tăng thêm (ngoài sản phẩm/dịch vụ thứ nhất thì phí đăng ký sẽ tăng thêm USD42/01 sản phẩm hoặc dịch vụ); hay đối với Indonesia với mỗi sản phẩm từ sản phẩm thứ 4 thì phí đăng ký sẽ tăng thêm USD10/01 sản phẩm hoặc dịch vụ.
Phụ phí (bao gồm phí ngân hàng và phí chuyển tài liệu)
TT | Công việc | Phí
(USD) |
1 | Tra cứu nhãn hiệu tại 18 quốc gia | 60.00 x 18 = 1,080.00 |
2 | Đăng ký trực tiếp tại 07 quốc gia | 60.00 x 07 = 420.00 |
3 | Nộp đơn qua hệ thống Madrid | 80.00 |
Cộng: | 1,580.00 | |
TỶ GIÁ USD (19/05/2016) | 22,340 | |
TỔNG CỘNG
Bằng chữ |
35,297,000
Ba lăm triệu hai trăm chín bảy nghìn đồng |
3.Thời gian và tổng chi phí thực hiện công việc (đã bao gồm 5% VAT)
3.1, Đăng ký tại Việt nam
Tổng chi phí thực hiện công việc
Công việc thực hiện | Chi phí thực hiện (VNĐ) |
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/01nhóm | 735,000 |
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm | 3,255,000 |
TỔNG CỘNG
Bằng chữ |
3,990,000
Ba triệu chín trăm chín mươi nghìn |
Thời gian thực hiện
Công việc thực hiện | Thời gian thực hiện |
Tra cứu 01 nhãn hiệu/01nhóm | 07 – 15 ngày làm việc |
Đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm | 09 -12 tháng |
3.2, Đăng ký nhãn hiệu tại 18 quốc gia
Tổng chi phí thực hiện công việc
Nhãn hiệu đen trắng | Nhãn hiệu có màu | |
Phí tra cứu nhãn hiệu | 165,205,000 | |
Phí đăng ký nhãn hiệu thông qua hệ thống Madrid | 130,270,000 | 135,950,000 |
Phí đăng ký trực tiếp | 133,772,000 | |
Phụ phí | 35,297,000 | |
Tổng | 464,544,000 | 470,224,000 |
5% VAT | 23,227,000 | 23,511,000 |
Tổng (VND)
Bằng chữ |
478,771,000
Bốn trăm bảy tám triệu bảy trăm bảy mốt nghìn đồng |
493,736,00
Bốn trăm chín trie bệu bảy trăm ba sáu nghìn đồng |
Thời gian thực hiện
Hình thức đăng ký | Quốc gia | Thời gian tra cứu
(ngày làm việc) |
Thời gian đăng ký |
Đăng ký qua hệ thống Madrid | Ấn Độ | 10 – 20 ngày | 18 – 21 tháng |
Campuchia | 10 – 20 ngày | ||
Laos | 07 – 15 ngày | ||
Philippines | 07 – 15 ngày | ||
Singapore | 10 – 20 ngày | ||
Úc | 10 – 15 ngày | ||
Trung Quốc | 10 – 20 ngày | ||
Nhật Bản | 10 – 20 ngày | ||
Oman | 10 – 20 ngày | ||
Hàn Quốc | 10 – 20 ngày | ||
Bahrain | 10 – 20 ngày | ||
Đăng ký trực tiếp ở từng quốc gia | Malaysia | 10 – 20 ngày | 12 – 16 tháng |
Myanmar | 10 – 20 ngày | 01 – 03 tháng | |
Brunei | 07 – 15 ngày | 12 – 14 tháng | |
Đông Timor | 07 – 15 ngày | 01 – 03 tháng | |
Đài loan | 07 – 15 ngày | 12 – 14 tháng | |
Thái lan | 07 – 15 ngày | 14 – 18 tháng | |
Indonesia | 07 – 15 ngày | 15 – 20 tháng |
4.Qui trình đăng ký nhãn hiệu
Tại hầu hết các nước chỉ định, qui trình đăng ký nhãn hiệu đều phải trải qua các giai đoạn (i) thẩm định hình thức Đơn, (ii) thẩm định nội dung đơn (xem nhãn hiệu có đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ theo luật định hay không) và (iii) công bố đơn trên công báo sở hữu công nghiệp và (iv) cấp bằng.
5.Tài liệu nộp đơn
Các tài liệu chung cần cung cấp:
- Tên đầy đủ, địa chỉ của chủ đơn
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đơn
- Mẫu nhãn hiệu đăng ký (bản mềm-đã cung cấp)
- Danh sách sản phẩm/dịch vụ
- Giấy ủy quyền công chứng
Các tài liệu cần chuẩn bị thêm tại các quốc gia
- Singapore: Bản tuyên bố sử dụng (theo mẫu của SBLAW)
- Myanmar: Giấy tuyên bố quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự, Giấy giới thiệu từ đại sứ quán (theo mẫu của SBLAW – SBLAW sẽ thực hiện việc công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự)
- Indonesia: Giấy tuyên bố quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã công chứng (theo mẫu của SBLAW)
- Malaysia: Giấy tuyên bố quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự (theo mẫu của SBLAW)
- Philippines: Tuyên bố về tài sản của công ty (theo mẫu của SBLAW).
- Thái Lan: Giấy ủy quyền công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
[1] Phí tra cứu là không bắt buộc và chỉ mang tính tham khảo, không phải là kết luận cuối cùng của Cục SHTT