Doanh nghiệp hỏi: Đề nghị SBLAW tư vấn cho chúng tôi thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ, Úc, Singapore và Nhật Bản.
Trước tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng tới Quý Công ty. Liên quan đến các yêu cầu của Quý Công ty, chúng tôi trân trọng gửi đến Quý Công ty bản đề xuất dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại 4 nước Mỹ, Úc, Singgpore và Nhật Bản như dưới đây để Quý Công ty tiện tham khảo và xem xét:
- Dịch vụ của SBLAW
Nếu được lựa chọn là đại diện pháp lý, thay mặt Quý Công ty tiến hành công việc đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu;
- Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
- Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia chỉ định;
- Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
- Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn;
- Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
- Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệu của SB LAW và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
- Thông tin nhãn hiệu và chi phí thực hiện công việc
2.1. Thông tin nhãn hiệu
Nhãn hiệu | Danh mục | Quốc gia đăng ký |
Nhãn hiệu đen trắng và hìn | Nhóm 42: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin; dịch vụ xuất bản phần mềm máy tính | Mỹ, Úc, Singapore, Nhật Bản |
2.2. Chi phí thực hiện công việc
Tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn:
Để nâng cao khả năng đăng ký thành công nhãn hiệu tại các quốc gia trên cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của Quý Công ty, SB Law đề nghị Quý Công ty nên tiến hành việc tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn tại các quốc gia trên.
Ưu điểm:
Đánh giá chính xác đến 80-85% khả năng bảo hộ của nhãn hiệu trước khi tiến hành việc nộp đơn. Điều này giúp Quý Công ty cũng như SB Law có thể ước lượng được khả năng đăng ký thành công của nhãn hiệu tại từng quốc gia. Giả sử trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công không cao, SB Law sẽ cung cấp cho Quý Công ty dịch vụ tư vấn để có thể nâng cao khả năng đăng ký thành công. Trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công cao thì việc nộp đơn lúc đó rất AN TOÀN và CHỦ ĐỘNG (giống như ngồi trên tàu và đã biết đích đến ở đâu). Nếu không tiến hành việc tra cứu thì giống như việc chúng ta phải mua vé (chi phí của việc nộp đơn), ngồi lên tàu và đi suốt cả quá trình dài (thời gian đăng ký của từng quốc gia) để rồi cuối cùng là mình có về được đích hay không hay sẽ ra sao nữa? Không những thế nếu vào lúc đó chúng ta muốn xoay chuyển tình thế thì lại phải nộp đơn lại từ đầu , v.v.v. lại một lần chi phí nữa và lại một khoảng thời gian nữa – rất ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CŨNG NHƯ CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG MỚI của Quý Công ty.
Đối với 4 nước Mỹ, Úc, Singapore và Nhật Bản chúng tôi sẽ tiến hành việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo hình thức nộp đơn qua hệ thống Madrid
Ưu điểm của việc nộp đơn thông qua Hệ thống Madrid đó là thông qua một đơn duy nhất người nộp đơn có thể đồng thời tiến hành được việc nộp đơn tại các quốc gia trong Hệ thống Madrid. Đối với Mỹ – nếu nộp đơn qua hình thức trực tiếp, một trong những yêu cầu của Cơ quan Sở hữu trí tuệ Mỹ là phải cung cấp bằng chứng sử dụng tại Mỹ nhưng nếu nộp qua hình thức Madrid thì người nộp đơn không phải cung cấp bằng chứng. Hoặc giả sử vào thời điểm hiện tại, Quý Công ty mới chỉ quan tâm đên 4 quốc gia nói trên nhưng trong tương lai khi Quý Công ty quan tâm tới các quốc gia khác vẫn nằm trong hệ thống thì chỉ cần có yêu cầu chỉ định tiếp vào từng quốc gia tương ứng. Việc nộp đơn qua hệ thống Madrid giúp tiết kiệm chi phí rất lớn so với việc nộp đơn trực tiếp.
Để đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid, Quý Công ty cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam ( Nhãn hiệu của Quý công ty đã đăng ký tại Việt Nam)
Bước 2: Đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid chỉ định tại Mỹ, Úc, Singapore, Nhật Bản
2.2.1. Chi phí tra cứu và đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/01nhóm
TT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho
Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ của SB (USD) |
1 | Mỹ | 600.00 | 150.00 |
2 | Úc | 450.00 | 150.00 |
3 | Singapore | 200.00 | 150.00 |
4 | Nhật Bản | 400.00 | 150.00 |
Cộng (1-4): | 2,250.00 | ||
Phí ngân hàng | 30.00 | ||
Phí chuyển tài liệu | 30.00 | ||
Tổng USD | 2,310.00 | ||
TỶ GIÁ (12/04/2016) | 22,320 | ||
Tổng VND | 51,559,200 | ||
5% VAT | 2,577,960 | ||
Tổng Cộng | 54,137,000
Năm mươi tư triệu một trăm ba bảy nghìn đồng |
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí chuyển tài liệu, phí ngân hàng.
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm qua hệ thống Madrid
STT | Quốc gia và
Vùng lãnh thổ |
Phí nhà nước
(CHF) |
SB LAW Fee
(CHF) |
Total
(CHF) |
|
I | Phí cơ bản trả cho WIPO (nhãn hiệu màu sắc) | 903.00 | 600.00 | 1,603.00 | |
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam | 100.00 | ||||
II | Phí chỉ định các nước thành viên | 1,214.00 | 1,200.00 | 2,414.00 | |
1 | Mỹ | 301.00 | 300.00 | 601.00 | |
2 | Úc | 320.00 | 300.00 | 620.00 | |
3 | Singapore | 272.00 | 300.00 | 572.00 | |
4 | Nhật Bản | 321.00 | 300.00 | 621.00 | |
Tổng | 4,017.00 | ||||
Phí ngân hàng | 30.00 | ||||
Phí chuyển tài liệu | 30.00 | ||||
Tổng CHF | 4,077.00 | ||||
TỶ GIÁ CHF (12/04/2016) | 23,451 | ||||
Tổng VND | 94,202,667 | ||||
5% VAT | 4,710,133 | ||||
Tổng Cộng | 98,913,000
Chín mươi tám triệu chín trăm mười ba nghìn đồng |
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí chuyển tài liệu, phí ngân hàng; không bao gồm (1) các loại phí phát sinh nếu đơn có thiếu sót về mặt hình thức hoặc bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và (2) phí thúc đẩy xét nghiệm nhanh (nếu có), Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
2.2.2 Tổng chi phí
Chi tiết công việc | Chi phí |
Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu | 54,137,000 |
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu | 98,913,000
|
Tổng cộng | 153,050,000
Một trăm năm ba triệu không trăm năm mươi nghìn đồng |
- Tài liệu nộp đơn
- Các tài liệu chung cần cung cấp:
- Tên đầy đủ, địa chỉ của chủ đơn
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đơn
- Mẫu nhãn hiệu đăng ký (bản mềm-đã cung cấp)
- Danh sách sản phẩm/dịch vụ
- Giấy ủy quyền công chứng
- Các tài liệu cần chuẩn bị thêm tại các quốc gia
- Singapore: Bản tuyên bố sử dụng (theo mẫu của SBLAW)
- Mỹ: Bản tuyên bố sử dụng (theo mẫu của SBLAW)