Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

0
433

Doanh nghiệp hỏi: Công ty chúng tôi đang có nhu cầu thiết lập mạng xã hội, mong được Luật sư tư vấn cho chúng tôi về trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép?
Luật sư trả lời: Trước hết, chúng tôi xin gửi lời chào và lời chúc tới Quý Công ty!
Sau đây, chúng tôi xin gửi tới Quý Công ty một vài thông tin tư vấn như sau:
Theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội;
Để được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội, tổ chức, doanh nghiệp cần thực hiện như sau:
* Trước hết về trình tự thực hiện:
– Tổ chức, doanh nghiệp làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội, gửi hồ sơ đề nghị tới Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử;
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép;
+) Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
* Về cách thức thực hiện:
– Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
* Về thành phần, số lượng hồ sơ, gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (theo mẫu);
– Bản sao có chứng thực (03 bản) một trong các loại giấy tờ:
+) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp);
+) Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp).
+) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp;
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực, 03 bản/1 người) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung (bản gốc, 03 bản/1 người) có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính sau:
+) Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;
+) Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 của Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT;
+) Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
+) Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
+) Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+) Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
+) Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+) Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
+) Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
+) Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+) Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Phí, lệ phí: Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của Bộ Tài chính.
* Cuối cùng: Nhận được Giấy phép (nếu hoàn thành mọi yêu cầu, điều kiện và hợp lệ).