Thủ tục duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế

0
520

1.Trình tự thực hiện:

– Tiếp nhận yêu cầu: yêu cầu duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Xử lý yêu cầu:

+ Trường hợp yêu cầu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế.

+ Trường hợp yêu cầu có thiếu sót hoặc không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu trong thời hạn đã ấn định, người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối duy trì hiệu lực văn bằng.

2.Cách thức thực hiện:

– Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Nộp qua bưu điện.

3.Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Công văn yêu cầu duy trì của chủ văn bằng;

+ Giấy ủy quyền (nếu nộp yêu cầu thông qua đại diện);

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4.Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và lệ phí duy trì hiệu lực.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Chấp nhận duy trì hiệu lực văn bằng và ghi nhận vào Sổ đăng bạ quốc gia về sáng chế;

– Thông báo từ chối duy trì hiệu lực văn bằng.

8.Phí, lệ phí:

– Lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (2 năm đầu): 300.000 đồng.

– Năm thứ 3, năm thứ 4: 480.000 đồng.

– Năm thứ 5, năm thứ 6: 780.000 đồng.

– Năm thứ 7, năm thứ 8: 1.200.000 đồng.

– Năm thứ 9, năm thứ 10: 1.800.000 đồng.

– Năm thứ 11 – năm thứ 13: 2.520.000 đồng.

– Năm thứ 14 – năm thứ 16: 3.300.000 đồng.

– Năm thứ 17 – năm thứ 20: 4.200.000 đồng.

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong vòng 6 tháng trước ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực.

– Lệ phí duy trì hiệu lực có thể được nộp muộn hơn thời hạn quy định, nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực trước và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí cho mỗi tháng nộp muộn.

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/2/2013;

– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.