Chính Phủ ban hành Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 Về đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Ngôn ngữ: Tiếng Việt

Trong trường hợp hồ sơ có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân:

– Công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;

– Người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Các loại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định trong Nghị định:

– Đăng ký doanh nghiệp tư nhân;

– Đăng ký công ty hợp danh;

– Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần;

– Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

– Đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất công ty;

– Đăng ký các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

– Đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp;

– Đăng ký doanh nghiệp xã hội;

– Đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;

– Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;

– Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh.

Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử

Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử trong trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số. Tài khoản đăng ký kinh doanh được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân truy cập vào cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để kê khai thông tin và tạo Tài khoản đăng ký kinh doanh. Một Tài khoản đăng ký kinh doanh chỉ được cấp cho một cá nhân.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử:

Định dạng dưới dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf”.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

– Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử;

– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Ngôn ngữ: Tiếng Việt

Trong trường hợp hồ sơ có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân:

– Công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;

– Người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Các loại hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định trong Nghị định:

– Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

– Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp;

– Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh;

– Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

– Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp;

– Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

– Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết;

– Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

– Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh;

– Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết;

– Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết;

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế;

– Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền;

– Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập;

– Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh

Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư – đăng ký doanh nghiệp.

Cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện – đăng ký hộ kinh doanh.

 

Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2018.