Thủ tục đăng ký sáng chế

0
10

1. Trình tự thực hiện:

– Tiếp nhận đơn: Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Thẩm định hình thức đơn: Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.

– Ra thông báo chấp nhận/từ chối chấp nhận đơn:

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận đơn;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự đinh từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 1 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.

– Công bố đơn: Sau khi có thông báo chấp nhận đơn, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

– Thẩm định nội dung đơn:

+ Được tiến hành khi có yêu cầu thẩm định nội dung;

+ Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

– Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

 

2. Cách thức thực hiện:

 

 – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Nộp qua bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai (02 bản);

+ Bản mô tả và yêu cầu bảo hộ (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);

+ Bản tóm tắt sáng chế (02 bản);

+ Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;

+ Tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (bản sao đơn (các đơn) đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn, trừ đơn PCT).

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);

+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn;

– Công bố đơn: trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn;

– Thẩm định nội dung: không quá 18 tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Quyết định cấp/từ chối cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

– Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

8. Phí, lệ phí:

– Lệ phí nộp đơn: 180.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)

– Bản mô tả có trên 5 trang, từ trang thứ 6 trở đi phải nộp thêm 12.000 đồng/trang

– Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng (mỗi yêu cầu)

– Lệ phí công bố đơn: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình)

– Phí thẩm định nội dung: 420.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)

– Phí tra cứu: 120.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)

– Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (cho 1 yêu cầu bảo hộ độc lập)

(từ yêu cầu bảo hộ độc lập thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1 yêu cầu bảo hộ độc lập)

– Lệ phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1hình).

– Lệ phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1hình).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký sáng chế (Mẫu kèm theo);

Lưu ý: tại mục “Phân loại sáng chế quốc tế” trong Tờ khai, nếu người nộp đơn không tự phân nhóm, phân loại hoặc phân nhóm, phân loại không chính xác thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí dịch vụ phân nhóm, phân loại theo quy định.

– Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế (Mẫu kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký sáng chế:

+ Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;

+ Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận đó không trái với quy định của pháp luật;

+ Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý;

+ Trường hợp sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước:

Ÿ Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế;

Ÿ Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký sáng chế;

Ÿ Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu – phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác, nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu – phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu – phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.

+ Người có quyền đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/2/2013;

– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

Tải : Tờ khai đăng ký sáng chế

Tải : Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế

Thủ tục Đăng ký sáng chế

Thời hạn giải quyết: Thủ tục đăng ký sáng chế

– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;

– Công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên hoặc tháng thứ 2 từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung;

– Thẩm định nội dung: 12 tháng từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung hoặc ngày công bố

Thành phần hồ sơ:

1. Tờ khai (02 tờ theo mẫu);

2. Bản mô tả (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);

3. Yêu cầu bảo hộ (02 bản);

4. Các tài liệu có liên quan (nếu có);

5. Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Yêu cầu đăng ký sáng chế:

1. Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký sáng chế:

  • Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;
  • Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận đó không trái với quy định của pháp luật;
  • Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký sáng chế đó chỉ được thực hiện nếu tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý;
  • Trường hợp sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phi từ ngân sách nhà nước:

– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế;

– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký sáng chế;

– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu – phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác, nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu – phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu – phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.

2. Để được cấp Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới; Có trình độ sáng tạo; Có khả năng áp dụng công nghiệp.

3. Để được cấp bằng bảo hộ độc quyền giải pháp hữu ích, giải pháp nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới; Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Thủ tục đăng ký sáng chế download

Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế là một bước quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của các nhà phát minh và doanh nghiệp. Sáng chế không chỉ là những giải pháp kỹ thuật mới mà còn là tài sản quý giá, góp phần vào sự phát triển công nghệ và kinh tế. Quy trình này bao gồm nhiều bước từ việc nộp đơn, thẩm định hình thức, công bố đến thẩm định nội dung, mỗi bước đều yêu cầu sự chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật. Việc hiểu rõ quy trình này sẽ giúp các nhà sáng chế chuẩn bị tốt hơn cho việc bảo vệ ý tưởng của mình.

 

Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế

Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam bao gồm nhiều bước quan trọng nhằm đảm bảo rằng các sáng chế được bảo vệ hợp pháp. Dưới đây là các bước chi tiết trong quy trình này:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn

Hồ sơ đăng ký sáng chế cần có:

  • 2 tờ khai đăng ký sáng chế.
  • 2 bản mô tả sáng chế.
  • 2 bản tóm tắt sáng chế.
  • Bản sao chứng từ nộp phí (nếu nộp qua bưu điện hoặc tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp qua đại diện) và các tài liệu liên quan khác.

Nơi nộp đơn: Đơn có thể được nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc gửi qua bưu điện. Sau khi tiếp nhận, Cục sẽ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và xác nhận ngày nộp.

Bước 2: Thẩm định hình thức

  • Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn. Mục tiêu là xác định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu về hình thức hay không?
  • Nếu đơn hợp lệ, Cục sẽ thông báo cho chủ sở hữu; nếu không, người nộp đơn cần khắc phục thiếu sót trong vòng 2 tháng.

Bước 3: Công bố đơn

Đơn hợp lệ sẽ được công bố sau khoảng 19 tháng kể từ ngày nộp. Trong thời gian này, nếu có phản đối từ bên thứ ba, Cục sẽ xem xét ý kiến của cả hai bên để giải quyết.

Bước 4: Thẩm định nội dung

  • Thẩm định nội dung chỉ diễn ra khi có yêu cầu từ người nộp đơn hoặc bên thứ ba. Thời gian thẩm định nội dung kéo dài khoảng 18 tháng từ khi yêu cầu được gửi.
  • Các chuyên viên sẽ đánh giá xem sáng chế có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ hay không.

Bước 5: Cấp văn bằng và công bố

Sau khi hoàn tất thẩm định nội dung, nếu sáng chế đáp ứng đủ điều kiện, Cục sẽ thông báo về việc cấp Bằng độc quyền sáng chế. Người nộp đơn cần nộp lệ phí để nhận văn bằng chính thức.

Tổng thời gian xử lý đơn đăng ký sáng chế có thể kéo dài từ vài tháng đến hơn một năm, tùy thuộc vào từng giai đoạn và sự phản hồi của người nộp đơn cũng như các bên liên quan. Quy trình này không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người phát minh mà còn góp phần vào việc phát triển khoa học và công nghệ trong nước

Thời hạn công bố đơn đăng ký sáng chế

  • Thời hạn công bố: Đơn đăng ký sáng chế sẽ được công bố vào tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn (nếu không có ngày ưu tiên), hoặc trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo thời điểm nào muộn hơn.
  • Đối với đơn theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế: Đơn sẽ được công bố trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ sau khi đã vào giai đoạn quốc gia.
  • Đối với đơn yêu cầu công bố sớm: Đơn sẽ được công bố trong vòng 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo thời điểm nào muộn hơn.
  • Công bố các loại đơn khác: Đơn đăng ký thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý sẽ được công bố trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.

Giai đoạn thẩm định nội dung

  • Trong giai đoạn này, chuyên viên sẽ tiến hành thẩm định trực tiếp để xác định xem sáng chế có đáp ứng đủ tiêu chuẩn bảo hộ hay không. Thời hạn thẩm định nội dung là 12 tháng kể từ ngày yêu cầu thẩm định, tuy nhiên, thời gian thực tế có thể kéo dài hơn.
  • Nếu sáng chế đáp ứng đủ tiêu chuẩn bảo hộ: Chuyên viên sẽ ra công văn dự định cấp văn bằng và yêu cầu nộp lệ phí.
  • Nếu sáng chế không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ: Chuyên viên sẽ ra công văn thông báo kết quả thẩm định nội dung, nêu rõ lý do không đủ điều kiện bảo hộ.

Xử lý thiếu sót

  • Tương tự như giai đoạn thẩm định hình thức, nếu không được chấp thuận, chủ đơn cần khắc phục thiếu sót. Thời hạn để xử lý thiếu sót không quá 03 tháng.

 

Tóm lại, quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế là một chuỗi các bước phức tạp nhưng cần thiết để đảm bảo rằng các sáng chế được bảo vệ hợp pháp. Từ việc nộp hồ sơ cho đến khi nhận được Bằng độc quyền sáng chế, mỗi giai đoạn đều đòi hỏi sự chú ý và kiên nhẫn từ phía người nộp đơn. Việc nắm vững quy trình này không chỉ giúp các nhà phát minh bảo vệ quyền lợi của mình mà còn thúc đẩy sự đổi mới và phát triển trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Luật sư tư vấn đăng ký sáng chế trên truyền hình

 

Tham khảo thêm >> Dịch vụ đăng ký sáng chế