Báo giá đăng ký nhãn hiệu cho Hợp tác xã vận tải.

0
457

Q: Chúng tôi là một HTX vận tải, chuyên chở khách và chở hàng hóa, muốn bảo hộ thương hiệu độc quyền, mong SBLAW tư vấn?

A: Đầu tiên, chúng tôi trân trọng cám ơn sự quan tâm của Quý Công ty đối với các dịch vụ sở hữu trí tuệ của SBLAW. Chúng tôi rất mong được hợp tác với Quý Công ty  trong các vấn đề liên quan đến vấn đề trên. Để Quý Công ty hiểu thêm về Công ty chúng tôi, trân trọng mời Quý Công ty ghé thăm website của SBLAW tại địa chỉ www.sblaw.vn để có thông tin chi tiết.

Liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam, chúng tôi xin được tư vấn sơ bộ thủ tục đăng ký cũng như chi phí cho công việc này, như sau:

1.   Công việc & Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

1.1.            Công việc thực hiện:

Trong trường hợp SBLAW được Quý Công ty  ủy quyền là đại diện sở hữu trí tuệ của Quý Công ty  tại Cục Sở hữu trí tuệ (“Cục SHTT”), công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:

  • Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
  • Chuẩn bị Đơn, ký đơn (với tư cách là đại diện được uỷ quyền của Qúy công ty) và đi nộp Đơn tại Cục SHTT;
  • Thông báo về việc nộp đơn với Qúy công ty ngay sau khi nộp đơn;
  • Nhận tất cả các Thông báo từ Cục SHTT liên quan đến đơn và thông báo đến Qúy công ty;
  • Xử lý tất cả các thiếu sót liên quan đến Đơn (nếu có yêu cầu từ Cục SHTT);
  • Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của Cục SHTT (nếu Đơn bị từ chối bảo hộ);
  • Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập nhật tình trạng cho Qúy công ty cho đến khi có kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc bảo hộ nhãn hiệu;
  • Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận).

1.2. Chi phí thực hiện công việc:

Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Ni-Xơ phiên bản 10. Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên

số nhómsố sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn. Theo đó, chúng tôi xin được báo giá chi phí đăng ký cho nhãn hiệu có 04 nhóm sản phẩm/dịch vụ:

Nhóm thứ nhất: Dịch vụ kinh doanh mua bán nhiên liệu dầu mỡ bôi trơn, phụ tùng ngành giao thông vận tải (liệt kê các sản phẩm cụ thể)

Nhóm thứ hai: Đại lý bảo hiểm xe oto, xe mô tô, bảo hiểm nhân thọ.

Nhóm thứ ba: Dịch vụ sửa chữa các phương tiện cơ giới đường bộ

Nhóm thứ tư: Dịch vụ vận tải hành khách,hàng hóa bằng đường bộ; dịch vụ kho lưu bến bãi; đại lý vận tải hàng hóa và dịch vụ giao nhận hàng hóa.

trong trường hợp đơn suôn sẻ, sẽ được tính cụ thể như sau:

Chi tiết

Phí nhà nước

(VNĐ)

Phí dịch vụ

(VNĐ)

1. Phí tra cứu khả năng đăng ký 01 nhãn hiệu trước khi nộp đơn (cho 01 nhóm SP/DV)

700.000 x 4=

2.800.000

2. Phí đăng ký 01 nhãn hiệu có đến 6 sản phẩm/dịch vụ trong nhóm thứ nhất (đã bao gồm cả phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)

1.020.000

1.980.000

3.  Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 03 nhóm SP/DV từ nhóm thứ hai trở đi (đã bao gồm cả phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)

640.000 x 3=

1.920.000

1.360.000×3=

4.080.000

Tổng (các số bôi đậm):

Bằng chữ:

11.800.000

Mười một triệu tám trăm nghìn đồn 

Ghi chú:

Khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ,  không bao gồm (1) 5% VAT, (2) các loại phí phát sinh nếu đơn bị từ chối (do trùng/tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký trước…..), cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và (3) phí thúc đẩy xét nghiệm nhanh  (nếu có). Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.

1.   Thủ tục và thời gian đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 13-15 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhQuý Công ty  hơn hoặc chậm hơn tuỳ  thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm. Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau (i) thẩm định hình thức (1-2 tháng), (ii) công bố Đơn trên Công báo (2 tháng); (iii) thẩm định nội dung (9-12 tháng); và (iii) cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).

Trước tiên, đơn sẽ được thẩm định về hình thức xem có đáp ứng các yêu cầu về mặt hình thức không, ví dụ như Người Nộp Đơn đã nộp đủ các tài liệu cần thiết chưa, phân nhóm các sản phẩm/dịch vụ có chính xác không … Kết quả của thẩm định hình thức sẽ có trong vòng 1 đến

2 tháng kể từ khi nộp đơn và Cục SHTT sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và gửi cho Người Nộp Đơn.

Sau khi có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong 2 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận Đơn hợp lệ,  Đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được chuyển sang giai đoạn thẩm định nội dung. Mục đích của giai đoạn này là xem xét xem nhãn hiệu xin đăng ký có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ theo quy định của pháp luật không.

  • Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho Người Nộp Đơn;
  • Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục SHTT sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung (từ chối) và Người Nộp Đơn có 02 tháng để trả lời Thông báo này.

Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho người nộp đơn trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.

3. Các tài liệu cần thiết để nộp đơn

Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:

  • Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
  • Giấy ủy quyền (sẽ cung cấp mẫu sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty;
  • Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký (bản mềm) (nếu là nhãn hiệu màu sắc hoặc chứa logo)
  • Danh mục sản phẩm cụ thể xin đăng ký bảo hộ theo nhãn hiệu.

Nếu cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. Mong sớm nhận hồi âm của Quý Công ty về vấn đề trên.