Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên, cách nhau bởi dấu chấm (.), nhưng cấu trúc tên miền tối thiểu phải có 2 cấp: cấp 2 và cấp cao nhất.
Ví dụ: home.vnn.vn là tên miền máy chủ Web của VDC, bao gồm các thành phần sau:
– Thành phần thứ nhất “home” là tên của máy chủ;
– Thành phần thứ hai “vnn” là tên miền cấp hai (second domain name level);
– Thành phần cuối cùng “vn” là tên miền cấp cao nhất (top level domain name).
Tên miền cấp cao nhất:
Tên miền cấp cao nhất (TLD: Top Level Domain) gồm tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD).
Mọi tên miền – domain đều kết thúc bằng một tên miền cấp cao nhất. Tên miền cao cấp nhất đôi khi còn được gọi là tên miền cấp 1.
Tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) bao gồm các tên miền sau: .COM; .NET; .EDU; .ORG; .INT; .BIZ; .INFO; .NAME; .PRO; .AERO; .MUSEUM; .COOP và những tên miền chung cấp cao nhất khác theo quy định của các tổ chức quốc tế có thẩm quyền về tài nguyên Internet.
Sau đây là ý nghĩa của một số tên miền cao cấp nhất thông dụng tại Việt Nam:
Tên miền cấp cao nhất dùng chung – generic top-level domain (gTLD)
STT | Mã tên miền | Ý nghĩa |
1 | .aero | Tên miền dành cho ngành hàng không |
2 | .asia | Tên miền Dành cho châu Á |
3 | .biz | Tên miền dùng cho thương mại trực tuyến |
4 | .com | Tên miền Website thương mại |
5 | .coop | Tên miền dành cho các liên hiệp, liên đoàn, hợp tác xã |
6 | .edu | Tên miền lĩnh vực giáo dục |
7 | .eu | Tên miền dành cho khối liên minh châu Âu |
8 | .gov | Tên miền sử dụng cho các tổ chức chính phủ |
9 | .health | Tên miền Website về sức khỏe, y tế |
10 | .info | Tên miền Website thông tin |
11 | .mobi | Tên miền dành cho lĩnh vực điện thoại |
12 | .museum | Tên miền dành cho các bảo tàng |
13 | .name | Tên miền sử dụng cho các trang cá nhân |
14 | .net | Tên miền các công ty về Network hay nhà cung cấp dịch vụ mạng |
15 | .mil | Tên miền sử dụng cho quân đội |
16 | .org | Tên miền dùng cho chính phủ hay các tổ chức , nhóm,… |
17 | .pro | Tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp |
18 | .tv | Tên miền Website truyền hình trực tuyến |
19 | .ws | Tên miền sử dụng cho các tổ chức thương mại hoặc cá nhân (Samoa) |
Tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) bao gồm các tên miền được quy định theo chuẩn quốc tế về mã quốc gia [ISO3166].
Các tên miền quốc gia cấp cao nhất thay đổi khi có thêm các quốc gia, lãnh thổ mới hoặc khi sáp nhập các quốc gia lại với nhau. Ví dụ như Việt nam là VN, Anh quốc là UK v.v..
Tên miền cấp hai:
Trong phân cấp tên miền – domain , phía dưới tên miền cấp cao nhất là tên miền cấp hai (SLD).
Ví dụ, trong tên miền vi.wikipedia.org, wikipedia là tên miền cấp hai.
Tại Việt Nam, VNNIC định nghĩa các tên miền cấp 2: com.vn, net.vn, org.vn…
Các cấp tên miền khác:
Tiếp sau tên miền cấp 2 là tên miền – domain cấp ba, được viết ngay bên trái tên miền cấp hai. Có thể có tên miền cấp bốn, cấp năm, v.v., không có giới hạn.
Ví dụ về một tên miền hiện đang tồn tại với bốn cấp tên miền là www.sos.state.oh.us. Cụm chữ www đứng đầu tên miền là một host name của máy chủ World-Wide Web. Mỗi cấp được phân cách nhau bằng dấu chấm.
Tên miền quốc tế:
Tên miền quốc tế là tên miền dưới tên miền chung cấp cao nhất gTLD và tên miền quốc gia cấp cao nhất ccTLD ngoài tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” .
Tên miền “.vn”
Định nghĩa
Tên miền “.vn” là tên miền quốc gia cấp cao nhất dành cho Việt Nam. Các tên miền cấp dưới “.vn” đều có giá trị sử dụng như nhau để định danh địa chỉ Internet cho các máy chủ đăng ký tại Việt Nam.
Cấu trúc tên miền .vn
Tên miền cấp 2 .vn
Tên miền cấp 2 .vn là tên miền dưới “.vn” bao gồm tên miền cấp 2 không phân theo lĩnh vực và tên miền cấp 2 dùng chung (gSLD) phân theo lĩnh vực như sau:
– COM.VN: Dành cho tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại.
– BIZ.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, tương đương với tên miền COM.VN.
– EDU.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
– GOV.VN: Dành cho các cơ quan, tổ chức nhà nước ở trung ương và địa phương.
– NET.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng.
– ORG.VN: Dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội.
– INT.VN: Dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
– AC.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu.
– PRO.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong những lĩnh vực có tính chuyên ngành cao.
– INFO.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin.
– HEALTH.VN: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế.
– NAME.VN: Dành cho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động Internet.
– Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
Các tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính
Các tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính là tên miền Internet được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính được viết theo tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu. Cấu trúc là Tên.tên tỉnh thành.vn
Ví dụ: khachsan.hanoi.vn hay khachsan.hànội.vn
Tên miền tiếng Việt
Tên miền tiếng Việt nằm trong hệ thống tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và các ký tự nằm trong bảng mã mở rộng của tiếng Việt theo tiêu chuẩn nói trên.
Ví dụ: kháchsạn.com.vn
– Tên miền tiếng Việt gồm có tên miền cấp 2 và tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 theo địa giới hành chính viết theo tiếng Việt. Tên miền phải rõ nghĩa trong ngôn ngữ tiếng Việt, không viết tắt toàn bộ tên miền.