Nhà đầu tư hỏi: Chúng tôi là nhà đầu tư Nhật Bản muốn biết về hoạt động thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư có phạm vi, đối tượng áp dụng và được thực hiện ra sao?
Luật sư trả lời: Hoạt động thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư được áp dụng với các đối tượng sau:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện điều chỉnh Giấy CNĐT đối với dự án sau khi điều chỉnh về mục tiêu, qui mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy CNĐT, gồm:
– Dự án thuộc diện thẩm tra:
(i) Dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
(ii) Dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP;
(iii) Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
– Dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam chưa cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Dự án sản xuất, dự án có sử dụng đất.
– Dự án trong các lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của phápluật chuyên ngành.
Thứ nhất: Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
– Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Thụ lý hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm tra, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu cần).
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, TB tình trạng đang xử lý của h/sơ hoặc phê duyệt / trình UBND Thành phố phê duyệt).
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phân “một cửa”.
Thứ hai: Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-11-06
2. Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự án đang triển khai đã được thẩm tra khi cấp Giấy CNĐT) và lý do điều chỉnh;
3. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
4. Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
5. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
6. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký điều chỉnh kèm theo Báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất.
7. Hồ sơ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (theo quy định tại HD-HAPI-11-10 – Đăng ký điều chỉnh nội dung ĐKKD trong Giấy CNĐT).
8. Căn cứ vào nội dung điều chỉnh Giấy CNĐT, hồ sơ còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật qui định tương ứng với nội dung điều chỉnh.
9. Trường hợp thay đổi có liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
– Giấy tờ về địa điểm thực hiện dự án: Thoả thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/quyền sửdụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp dự án có sử dụng đất: Văn bản lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án hoặc văn bản chấp thuận chủ trương cho chuyển đổi mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.