Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh

0
351

Trong trường hợp Khách hàng có nhu cầu được một Công ty tư vấn chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ trong việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh, SBLaw có đủ năng lực để cung cấp cho Khách hàng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ nêu trên. 

I.       PHẠM VI DỊCH VỤ CỦA S&B LAW

Cách thức thực hiện:

S&B Law có chức năng và sẵn sàng cung cấp cho Khách hàng dịch vụ hỗ trợ tư vấn pháp lý liên quan đến đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể bao gồm các công việc sau đây:

1.       Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của Khách hàng liên quan đến đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

2.       Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;

3.       Hướng dẫn và hỗ trợ thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh.

4.       Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ và hướng dẫn Khách hàng đến nhận Giấy đăng ký kết hôn và thực hiện lễ đăng ký kết hôn.

Thời gian thực hiện:

–       Thời gian soạn hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam: 03 ngày làm việc kể từ ngày Khách hàng cung cấp đầy đủ tài liệu theo yêu cầu của SBLaw.

–       Thời gian nhận Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Thời gian nêu trên có thể bị kéo dài thêm 20 ngày làm việc hoặc hơn nếu tình trạng hồ sơ có vấn đề và cơ quan công an cần thẩm tra, xác minh.

II.      YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN TÀI LIỆU

Để thực hiện các thủ tục hỗ trợ pháp lý liên quan đến việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, Khách hàng vui lòng cung cấp cho SB Law:

–    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;

–    Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;

–    Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.(cả vợ và chồng).

–    Đối với công dân Việt Nam thường trú tại Hồ Chí Minh: Giấy xác nhận do Tổ chức giám định pháp y Hồ Chí Minh cấp;

–    Đối với công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài hoặc người mang quốc tịch nước ngoài: Giấy xác nhận do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;

–    Bản sao chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

–    Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).