Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh

0
531

Câu hỏi: Tôi đang có ý định thành lập công ty TNHH. Qua nghiên cứu tôi cần đăng ký doanh nghiệp và xin giấy phép kinh doanh. Xin hỏi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh khác nhau như thế nào?

Trả lời:

Công ty Luật TNHH SB LAW cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Liên quan đến thắc mắc của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

Còn giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung so sánh:

1. Điều kiện cấp:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật Doanh nghiệp năm 2014;

 + Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

– Giấy phép kinh doanh: Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định (chẳng hạn kinh doanh bán lẻ thuôc lá, kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, kinh doanh dịch vụ thẩm định giá…)

Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.)

2. Thủ tục cấp:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

+ Hồ sơ hợp lệ với mỗi loại hình doanh nghiệp.

– Giấy phép kinh doanh:

+ Đơn xin phép

+ Hồ sơ hợp lệ

+ Thẩm định, kiểm tra các điều kiện do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

3. Thời hạn tồn tại:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: do nhà đầu tư quyết định, thường không ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Giấy phép kinh doanh: do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi vào giấy phép, thời hạn thường từ vài tháng đến vài năm..

Luật sư Nguyễn Thanh Hà trả tư vấn về vấn đề Cập nhật thông tin chi nhánh trên giấy phép đăng ký kinh doanh.