Quy định mới về phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam

0
495

Ngày 10 tháng 11 năm 2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 219/2016/TT – BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Thông tư này đã có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế cho Thông tư số 157/2015/TT – BTC.

Thông tư 219 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.Thông tư này được áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Người nộp phí, lệ phí

Người nộp phí, lệ phí được quy định tại Thông tư này bao gồm:

  • Công dân Việt Nam khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, thông hành, xuất cảnh.
  • Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh.

Tổ chức thu phí, lệ phí

Cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng thực hiện cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh hoặc cư trú là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí như sau:

  1. Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Stt Nội dung Mức thu 
(Đồng/lần cấp)
1 Lệ phí cấp hộ chiếu  
a Cấp mới 200.000
b Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất 400.000
c Gia hạn hộ chiếu 100.000
d Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000
2 Lệ phí cấp giấy thông hành  
a Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Cămpuchia 50.000
b Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc 50.000
c Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam- Trung Quốc 5.000
d Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam 50.000
3 Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh  
a Cấp giấy phép xuất cảnh 200.000
b Cấp công hàm xin thị thực 10.000
c Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC  
  – Cấp lần đầu 1.200.000
  – Cấp lại 1.000.000
4 Lệ phí cấp tem AB 50.000
  1. Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
Stt Nội dung Mức thu
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:  
a Loại có giá trị đến 03 tháng 50 USD
b Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD
c Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm 135 USD
d Loại có giá trị trên 01 tháng đến 02 năm 145 USD
e Loại có giá trị trên 05 tháng đến 05 năm 155 USD
g Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD
3 Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới 5 USD
4 Cấp thị thực theo Thỏa thuận song phương về cấp thị thực giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần, thời hạn 01 năm 100 USD
5 Cấp thẻ tạm trú:  
a Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm 145 USD
b Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm 155 USD
c Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm 5 USD
6 Gia hạn tạm trú 10 USD
7 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD
8 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam 10 USD
9 Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) 5 USD/người
10 Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày 5 USD/người
11 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu 200.000 Đồng/lần cấp

Các trường hợp được miễn phí, lệ phí

Thông tư 219 mới có hiệu lực đã bổ sung thêm một số trường hợp được miễn phí, lệ phí so với quy định tại Thông tư cũ, cụ thể như sau:

– Những trường hợp sau đây được miễn phí:

+ Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

+ Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam và phía nước ngoài theo pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

+ Các trường hợp khác theo quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

– Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.

Quản lý phí, lệ phí

Tổ chức thu phí được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 70% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.