THỦ TỤC THÔNG BÁO WEBSITE TMĐT/ỨNG DỤNG TMĐT BÁN HÀNG

0
679

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Nghị định 52/2013/NĐ-CP về Thương mại điện tử;
  • Thông tư 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website Thương mại điện tử;
  • Thông tư 59/2015/TT-BCT quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động;
  • Thông tư 21/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 47/2014/tt-bct ngày 05/12/2014 của Bộ Công thương quy định về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư số 59/2015/tt-bct ngày 31/12/2015 của Bộ Công thương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.

2. THỦ TỤC THÔNG BÁO

2.1. Hình thức thông báo: Điều 53 Nghị định 52/2013

Thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thông báo với Bộ Công Thương thông qua công cụ thông báo trực tuyến trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử;

2.2. Quy trình thông báo: Điều 9 Thông tư 47/2014/TT-BCT vầ Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BCT

Thương nhân, tổ chức thiết lập Website thương mại điện tử bán hàng/ Ứng dụng thương mại điện tử bán hàng truy cập vào Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử và thực hiện các bước sau:

Bước 1: Thương nhân, tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống bằng việc cung cấp những thông tin sau:

  • Tên thương nhân, tổ chức, cá nhân;
  • Số đăng ký kinh doanh của thương nhân hoặc số quyết định thành lập của tổ chức hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân;
  • Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động;
  • Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;
  • Các thông tin liên hệ.

Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức, cá nhân nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, thương nhân, tổ chức, cá nhân được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;

Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, thương nhân, tổ chức, cá nhân tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Thông báo website thương mại điện tử bán hàng và tiến hành khai báo thông tin theo mẫu.

Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức, cá nhân nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

Xác nhận thông tin khai báo đầy đủ, hợp lệ;

Cho biết thông tin khai báo chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Khi đó, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin theo yêu cầu.

LƯU Ý:

Thương nhân, tổ chức có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4, nếu thương nhân, tổ chức không có phản hồi thì hồ sơ thông báo sẽ bị chấm dứt và phải tiến hành thông báo lại hồ sơ từ Bước 3.

2.3. Xác nhận thông báo: Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BCT và Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BCT

Thời gian xác nhận thông báo: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo đầy đủ, hợp lệ.

Khi xác nhận thông báo, Bộ Công Thương sẽ gửi cho thương nhân, tổ chức qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký một đoạn mã để gắn lên Website thương mại điện tử bán hàng/ Ứng dụng thương mại điện tử bán hàng, thể hiện thành biểu tượng đã thông báo. Khi chọn biểu tượng này, người sử dụng được dẫn về phần thông tin thông báo tương ứng của thương nhân, tổ chức tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.

2.4. Thông tin thông báo

Đối với Website TMĐT bán hàng: Khoản 2 điều 53 Nghị định 52/2013

Thông tin phải thông báo bao gồm:

  • Tên miền của website thương mại điện tử;
  • Loại hàng hóa, dịch vụ giới thiệu trên website;
  • Tên đăng ký của thương nhân, tổ chức hoặc tên của cá nhân sở hữu website;
  • Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;
  • Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức; hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân;
  • Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của người đại diện thương nhân, người chịu trách nhiệm đối với website thương mại điện tử;
  • Các thông tin khác theo quy định của Bộ Công thương.

Đối với Ứng dụng TMĐT bán hàng: Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BCT

Thông tin phải thông báo bao gồm:

  • Tên ứng dụng;
  • Địa chỉ lưu trữ hoặc địa chỉ tải ứng dụng;
  • Loại hàng hóa, dịch vụ giới thiệu trên website;
  • Tên đăng ký của thương nhân, tổ chức hoặc tên của cá nhân sở hữu website;
  • Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;
  • Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức; hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân;
  • Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của người đại diện thương nhân, người chịu trách nhiệm đối với website thương mại điện tử;