Doanh nghiệp hỏi: Đề nghị SBLAW tư vấn cho chúng tôi phí đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ và EU.
Luật sư trả lời: Trước tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng tới Quý Công ty. Liên quan đến các yêu cầu của Quý Công ty, chúng tôi trân trọng gửi đến Quý Công ty bản đề xuất dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại 2 quốc gia là Mỹ và EUnhư dưới đây để Quý Công ty tiện tham khảo và xem xét:
1.Dịch vụ của SBLAW
Nếu được lựa chọn là đại diện pháp lý, thay mặt Quý Công ty tiến hành công việc đăng ký nhãn hiệu tại các nước chỉ định, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu;
- Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài để Quý Công ty ký;
- Hỗ trợ Quý Công ty thực hiện các thủ tục công chứng/hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nộp đơn theo qui định của từng quốc gia (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký tại các quốc gia chỉ định;
- Theo dõi các Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý Công ty về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn theo qui định của từng quốc gia đăng ký)
- Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của các cơ quan đăng ký (nếu có) trong quá trình theo đuổi đơn;
- Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký tại các nước đã đăng ký.
- Cập nhật ngày hiệu lực của các GCN đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệucủa SB LAW và sẽ nhắc nhở Quý Công ty gia hạn GCN đúng thời hạn.
2.Thông tin nhãn hiệu và chi phí thực hiện công việc
2.1. Thông tin nhãn hiệu
Nhãn hiệu | Danh mục | Quốc gia đăng ký |
Nhãn hiệu đen trắng và hình | Nhóm 30:Cà phê; Mật ong | Mỹ, EU |
2.2. Chi phí thực hiện công việc
2.2.1. Chi phí tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn:
Để nâng cao khả năng đăng ký thành công nhãn hiệu tại các quốc gia trên cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của Quý Công ty, SB Law đề nghị Quý Công ty nên tiến hành việc tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn tại các quốc gia trên.
Ưu điểm:
Đánh giá chính xác đến 80-85% khả năng bảo hộ của nhãn hiệu trước khi tiến hành việc nộp đơn. Điều này giúp Quý Công ty cũng như SB Law có thể ước lượng được khả năng đăng ký thành công của nhãn hiệu tại từng quốc gia. Giả sử trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công không cao, SB Law sẽ cung cấp cho Quý Công ty dịch vụ tư vấn để có thể nâng cao khả năng đăng ký thành công. Trong trường hợp kết quả tra cứu thể hiện khả năng thành công cao thì việc nộp đơn lúc đó rất AN TOÀN và CHỦ ĐỘNG (giống như ngồi trên tàu và đã biết đích đến ở đâu). Nếu không tiến hành việc tra cứu thì giống như việc chúng ta phải mua vé (chi phí của việc nộp đơn), ngồi lên tàu và đi suốt cả quá trình dài (thời gian đăng ký của từng quốc gia) để rồi cuối cùng là mình có về được đích hay không hay sẽ ra sao nữa? Không những thế nếu vào lúc đó chúng ta muốn xoay chuyển tình thế thì lại phải nộp đơn lại từ đầu , v.v.v. lại một lần chi phí nữa và lại một khoảng thời gian nữa – rất ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CŨNG NHƯ CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG MỚI của Quý Công ty.
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu/01nhóm
TT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho
Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ của SB (USD) |
1 | Mỹ | 400.00 | 200.00 |
2 | EU | 500.00 | 200.00 |
Cộng (1-2): | |||
Phí ngân hàng (02 quốc gia) | 40.00 | ||
Tổng USD | |||
TỶ GIÁ (14/04/2016) | 22,360 | ||
Tổng VND | 38,460,000 | ||
5% VAT | 1,923,000 | ||
Tổng Cộng |
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí chuyển tài liệu, phí ngân hàng.
2.2.2. Chi phí đăng ký nhãn hiệu
Quý Công ty có thể cân nhắc lựa chọn 1 trong 2 phương thức đăng ký:
- Nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia
- Nộp đơn qua hệ thống Madrid
2.2.2.1 Đăng ký nhãn hiệu thông qua nộp đơn trực tiếp
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm sản phẩm
TT | Quốc gia đăng ký | Lệ phí trả cho
Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ của S&B (USD) | ||
1 | EU | 1,350.00 | 400.00 | ||
2 | Mỹ | 850.00 | 400.00 | ||
Cộng (1-2) | 3,000.00 | ||||
Phí chuyển tài liệu (02 quốc gia) | 60.00 | ||||
Phí Ngân hàng (02 quốc gia) |
60.00 |
||||
Tổng | 3,120.000 | ||||
TỶ GIÁ (14/04/2016) | 22,360 | ||||
TỔNG (VND) | 70,479,000 | ||||
5% VAT | 3,524,000 | ||||
TỔNG CỘNG | 74,003,000
Bảy mươi tư triệu không trăm lẻ ba nghìn đồng |
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí chuyển tài liệu, phí ngân hàng; không bao gồm (1) các loại phí phát sinh nếu đơn có thiếu sót về mặt hình thức hoặc bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và (2) phí thúc đẩy xét nghiệm nhanh (nếu có). Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
2.2.2.2 Đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid
Ưu điểm của việc nộp đơn thông qua Hệ thống Madrid đó là thông qua một đơn duy nhất người nộp đơn có thể đồng thời tiến hành được việc nộp đơn tại các quốc gia trong Hệ thống Madrid. Đối với Mỹ – nếu nộp đơn qua hình thức trực tiếp, một trong những yêu cầu của Cơ quan Sở hữu trí tuệ Mỹ là phải cung cấp bằng chứng sử dụng tại Mỹ nhưng nếu nộp qua hình thức Madrid thì người nộp đơn không phải cung cấp bằng chứng. Hoặc giả sử vào thời điểm hiện tại, Quý Công ty mới chỉ quan tâm đên 2 quốc gia/khu vực nói trên nhưng trong tương lai khi Quý Công ty quan tâm tới các quốc gia khác vẫn nằm trong hệ thống thì chỉ cần có yêu cầu chỉ định tiếp vào từng quốc gia tương ứng. Việc nộp đơn qua hệ thống Madrid giúp tiết kiệm chi phí rất lớn so với việc nộp đơn trực tiếp.
Để đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid, Quý Công ty cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam (Nhãn hiệu của Quý công ty đã được bảo hộ tại Việt Nam)
Bước 2: Đăng ký nhãn hiệu qua hệ thống Madrid chỉ định tại Mỹ, EU
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu/01 nhóm qua hệ thống Madrid
STT | Quốc gia và
Vùng lãnh thổ |
Phí nhà nước
(CHF) |
Phí dịch vụ
(CHF) |
Total
(CHF) |
|
I | Phí cơ bản trả cho WIPO (nhãn hiệu màu sắc) | 903.00 | 600.00 | 1,603.00 | |
Phí trả cho Cục SHTT Việt Nam | 100.00 | ||||
II | Phí chỉ định các nước thành viên | 1,213.00 | 700.00 | 1,913.00 | |
1 | Mỹ | 301.00 | 350.00 | 651.00 | |
2 | EU | 912.00 | 350.00 | 1,262.00 | |
Tổng | 3,516.00 | ||||
Phí ngân hàng | 30.00 | ||||
Phí chuyển tài liệu | 30.00 | ||||
Tổng CHF | 3,576.00 | ||||
TỶ GIÁ CHF (14/04/2016) | 23,187 | ||||
TổngVND | 82,917,000 | ||||
5% VAT | 4,146,000 | ||||
Tổng Cộng | 87,063,000
Tám mươi bảy triệu không trăm sáu mươi ba nghìn đồng |
Ghi chú: Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT, phí chuyển tài liệu, phí ngân hàng; không bao gồm (1) các loại phí phát sinh nếu đơn có thiếu sót về mặt hình thức hoặc bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối về mặt nội dung, cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và (2) phí thúc đẩy xét nghiệm nhanh (nếu có). Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
2.2.3 Tổng chi phí và thời gian thực hiện công việc
2.2.3.1 Nộp đơn trực tiếp
Chi phí thực hiện
Chi tiết công việc | Chi phí |
Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu | 40,383,000 |
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu | 74,003,000 |
Tổng cộng | 114,386,000
Một trăm mười bốn triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn đồng |
Thời gian thực hiện
Quốc gia | Tra cứu | Đăng ký |
EU | 15-20 ngày làm việc | 12-14 tháng |
Mỹ | 15-20 ngày làm việc | 12-14 tháng |
2.2.3.1 Nộp đơn qua hệ thống Madrid
Chi phí thực hiện
Chi tiết công việc | Chi phí |
Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu | 40,383,000 |
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu | 87,063,000 |
Tổng cộng | 127,446,000
Một trăm hai mươi bảy triệu bốn trăm bốn mươi sáu nghìn đồng |
Thời gian thực hiện
Quốc gia | Tra cứu | Đăng ký |
EU | 15-20 ngày làm việc | 18-21 tháng |
Mỹ | 15-20 ngày làm việc | 18-21 tháng |
3.Tài liệu nộp đơn
Các tài liệu chung cần cung cấp:
- Tên đầy đủ, địa chỉ của chủ đơn
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đơn
- Mẫu nhãn hiệu đăng ký (đã cung cấp)
- Danh sách sản phẩm/dịch vụ (đã cung cấp)
- Giấy ủy quyền (sẽ cung cấp mẫu sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty;
- 02 bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Quý Công ty(SBLAW sẽ thực hiện việc)
Các tài liệu cần chuẩn bị thêm tại các quốc gia
Mỹ: Bản tuyên bố sử dụng (trong trường hợp nộp đơn trực tiếp theo mẫu của SBLAW)