Doanh nghiệp hỏi: Công ty chúng tôi đang có nhu cầu được một công ty tư vấn chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin Giấy phép thiết lập mạng xã hội và trang thông tin điện tử tổng hợp, mong SBLAW tư vấn thủ tục?
Luật sư trả lời: Trước hết, chúng tôi – Công ty Luật TNHH SB (SB Law) – xin gửi tới Ông và Quý Công ty lời chào trân trọng nhất.
Qua trao đổi sơ bộ với Ông, chúng tôi được biết Quý Công ty đang có nhu cầu được một công ty tư vấn chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin Giấy phép thiết lập mạng xã hội và trang thông tin điện tử tổng hợp.
Sau đây, SB Law xin gửi đến Ông và Quý Công ty bản tư vấn sơ bộ như sau:
I. TƯ VẤN SƠ BỘ
Trang thông tin điện tử tổng hợp (website) được hiểu: là hệ thống thông tin (được tổng hợp từ nhiều nguồn thông tin, nhiều loại hình thông tin về một hoặc nhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội )dùng để thiết lập một hoặc nhiều trang thông tin được trình bày dưới dạng ký hiệu, số, chữ viết, hình ảnh, âm thanh và các dạng thông tin khác phục vụ cho việc cung cấp và sử dụng thông tin trên Internet.
Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.
Theo quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP quản lý cung cấp sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Thông tư 09/2014/TT-BTTTT quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội, để sử dụng hợp pháp trang mạng xã hội và trang thông tin điện tử tổng hợp, một pháp nhân cần phải có đủ các điều kiện sau:
– Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
– Có nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông: Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung là người đứng đầu doanh nghiệp hoặc có thể ủy quyền cho cấp phó, có bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, nếu là người nước ngoài thì phải có địa chỉ tạm trú ít nhất là 6 tháng tại Việt Nam.
– Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
+ Có phương án hoạt động tài chính cho năm hiện tại và ba năm tiếp theo,
+ Xây dựng bản thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp được đăng tải lên trên trang chủ của Mạng xã hội và bảo đảm người sử dụng đồng ý với bản thỏa thuận này;
+ Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email);
+ Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam;
+ Nhân sự bộ phận kỹ thuật phải có ít nhất 01 người đáp ứng về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin: Biên tập trang thông tin điện tử và an toàn, bảo mật thông tin (Theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin).
– Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập mạng xã hội:
+ Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép.
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
Ngoài ra:
– Đối với trang mạng xã hội phải xây dựng bản thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp được đăng tải lên trên trang chủ của Mạng xã hội và bảo đảm người sử dụng đồng ý với bản thỏa thuận này;
– Trang thông tin điện tử tổng hợp thì phải có 02 Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin (cơ quan báo) để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
II. YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU
1. Cấp phép hoạt động cho Mạng xã hội
TÀI LIỆU DO SB LAW SOẠN THẢO | ||
1 | Văn bản đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội |
– Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp phép ký và đóng dấu của Công ty. (03 bản) |
2 | Đề án hoạt động mạng xã hội |
– Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp phép ký và đóng dấu của Công ty. (03 bản) |
3 | Thỏa thuận cung cấp và sử dụng mạng xã hội |
– Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp phép ký và đóng dấu của Công ty. (03 bản) |
4 | Giấy giới thiệu |
– Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp phép ký và đóng dấu của Công ty. (03 bản) |
TÀI LIỆU YÊU CẦU CÔNG TY CUNG CẤP | ||
5 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty |
– 03 bản sao có chứng thực; |
6 | Giấy chứng nhận đăng ký tên miền (còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng) |
– 03 bản sao có chứng thực |
7 | Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung, người chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật |
– 03 bản sao có chứng thực/01 người |
8 | Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm quản lý nội dung, người chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật (có xác nhận cơ quan có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai) |
– 03 bản gốc/01 người |
2. Cấp phép hoạt động cho trang thông tin điện tử tổng hợp:
TÀI LIỆU DO SB LAW SOẠN THẢO | ||
1 | Văn bản đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp |
– Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp phép ký và đóng dấu của Công ty. (03 bản) |
2 | Đề án hoạt động trang thông tin điện tử |
– Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp phép ký và đóng dấu của Công ty. (03 bản) |
3 | Giấy giới thiệu |
– Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp phép ký và đóng dấu của Công ty. (03 bản) |
TÀI LIỆU YÊU CẦU CÔNG TY CUNG CẤP | ||
4 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty |
– 03 bản sao có chứng thực; |
5 | Giấy chứng nhận đăng ký tên miền (còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng) |
– 03 bản sao có chứng thực |
6 | Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung, người chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật |
– 03 bản sao có chứng thực/01 người |
7 | Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm quản lý nội dung, người chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật (có xác nhận cơ quan có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai) |
– 03 bản gốc/01 người |
8 | Văn bản chấp thuận của ít nhất 02 tổ chức (cơ quan báo) cung cấp tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin
|
– 03 bản sao có công chứng với mỗi văn bản chấp thuận |