Điều kiện Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

0
430

Câu hỏi: Luật sư có thể cho chúng tôi biết về điều kiện Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu?
Luật sư trả lời: Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
1. Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam
1.1 Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
1.2 Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
1.3 Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
1.4 Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
1.5 Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
2. Giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
2.1. Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
2.2 Bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
2.3 Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
3. Giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
3.1 Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
3.2 Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
3.3 Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
3.4 Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật
4. Giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
4.1 Đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo (quy định cụ thể tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL);
4.2 Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức;
4.3 Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
5. Giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế
5.1. Bản sơ yếu lý lịch của thí sinh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
5.2. Đơn đăng ký dự thi của thí sinh;
5.3. Bản sao chứng thực giấy mời tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế của tổ chức nước ngoài;
5.4. Bản sao chứng thực bằng chứng nhận danh hiệu của cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước”.