Áp dụng chế độ thu, nộp phí, lệ phí chứng khoán mới

0
388

Ngày 14 tháng 11 năm 2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 272/2016/TT – BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành và thay thế cho Thông tư 67/2014/TT – BTC.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư 272 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí.

Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí như sau:

STT Tên phí, lệ phí Mức thu
I Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài ti Vit Nam
1 Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán  
a) Môi giới 20 triệu đồng/giấy phép
b) Tự doanh 60 triệu đồng/giấy phép
c) Bảo lãnh phát hành 100 triệu đồng/giấy phép
d) Tư vấn đầu tư chứng khoán 20 triệu đồng/giấy phép
2 Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán 30 triệu đồng/giấy phép
3 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ mở, quỹ ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đại chúng 30 triệu đồng/giấy chứng nhận
4 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ thành viên 20 triệu đồng/giấy chứng nhận
5 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 10 triệu đồng/giấy chứng nhận
6 Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam 20 triệu đồng/giấy phép
7 Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận văn phòng đại diện công ty chứng khoán tại nước ngoài 01 triệu đồng/lần cấp
8 Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam 01 triệu đồng/lần cấp
9 Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động phòng giao dịch công ty chứng khoán 01 triệu đồng/lần cấp
10 Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi; cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh 02 triệu đồng/lần cấp
11 Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán 02 triệu đồng/lần cấp
12 Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 01 triệu đồng/lần cấp
13 Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam 02 triệu đồng/lần cấp
14 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ 10 triệu đồng/giấy chứng nhận
15 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán 06 triệu đồng/giấy chứng nhận
16 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động tăng, giảm vốn của quỹ thành viên 01 triệu đồng/giấy chứng nhận
17 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chào bán, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần; cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung
a) Dưới 50 tỷ đồng 10 triệu đồng/giấy chứng nhận
b) Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng 20 triệu đồng/giấy chứng nhận
c) Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng 35 triệu đồng/giấy chứng nhận
d) Từ 250 tỷ đồng trở lên 50 triệu đồng/giấy chứng nhận
18 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh 10 triệu đồng/giấy chứng nhận
19 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh 02 triệu đồng/giấy chứng nhận
20 Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán 01 triệu đồng/lần cấp
II Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán  
1 Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở 10 triệu đồng/năm/công ty, quỹ
2 Phí giám sát hoạt động chứng khoán  
a) Đối với Sở GDCK + Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị giao dịch

+ Đối với trái phiếu: 0,0035% giá trị giao dịch

+ Đối với giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch

Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSD chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính.

b) Đối với VSD 10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSD sau khi VSD đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính

Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí

Tổ chức thu phí, lệ phí là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, người nộp lệ phí là ngân hàng thương mại và doanh nghiệp bảo hiểm đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.

Quản lý và sử dụng phí

Tổ chức thu phí, lệ phí được để lại 95% số tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.