Cách xác định số thuế nhà thầu của một doanh nghiệp nước ngoài?

0
351

Theo quy định tại Điều 8, điều 11 mục 2 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì:

– Nhà thầu nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (như đối với doanh nghiệp Việt Nam) nếu nhà thầu đó có đầy đủ những điều kiện sau:

* Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

*Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

*Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.

– Nhà thầu nước ngoài nếu thiếu ít nhất 1 trong các điều kiện trên thi nhà thầu đó sẽ phải  nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ (%) tính trên doanh thu, cụ thể:

Theo quy định tại điều 12 thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 về thuế GTGT

* Thuế giá trị gia tăng:

Số thuế GTGT phải nộp = giá trị gia tăng x thuế suất thuế GTGT

Trong đó:

Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ = Doanh thu chịu thuế GTGT x Tỷ lệ (%)giá trị gia tăng tính trên doanh thu

Doanh thu chịu thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp mà Nhà thầu nước ngoài, bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài (nếu có).

Theo quy định tại điều 13 thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012:

* Thuế thu nhập doanh nghiệp

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế

Trong đó: Doanh thu chịu thuế TNDN là toàn bộ doanh thu, chưa trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có), không bao gồm thuế GTGT, mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được. Doanh thu chịu thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). Cục thu