Câu hỏi:
Luật sư có thể cho chúng tôi biết về điều kiện Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền?
Luật sư trả lời:
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền chủ đầu tư kinh doanh cần đáp ứng những điều kiện kinh doanh sau:
Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
Điều kiện, thủ tục cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền được quy định như sau:
1.1 Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ theo các quy định về lĩnh vực đầu tư có điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài.
1.2 Có giấy phép thiết lập mạng viễn thông đáp ứng điều kiện kỹ thuật dịch vụ truyền hình trả tiền, hoặc có thỏa thuận bảo đảm được thuê, sử dụng hạ tầng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ thuật truyền hình trả tiền.
1.3 Có dự toán chi phí hoạt động ít nhất trong 02 năm và văn bản chứng minh nguồn tài chính hợp pháp đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán.
1.4 Có phương án thiết lập trung tâm thu phát tất cả các kênh chương trình truyền hình trả tiền tập trung tại một địa điểm (không kể địa điểm dự phòng), trừ các kênh chương trình thuộc danh mục kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương.
1.5 Có phương án áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại và phương án quản lý thuê bao, kinh doanh dịch vụ khả thi, phù hợp với các quy định của pháp luật.
1.6 Có phương án xử lý sự cố về kỹ thuật kịp thời bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của thuê bao.
1.7 Có phương án bảo đảm nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối với trung tâm thu phát tín hiệu và dịch vụ truyền hình trả tiền do mình cung cấp.
1.8 Có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ công nghệ sử dụng, loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ
1.9 Phù hợp với các quy hoạch phát triển trong lĩnh vực truyền hình và đáp ứng nhu cầu xã hội trước mắt cũng như lâu dài.
Giấy chứng nhận “Cung cấp danh mục kênh chương trình trên dịch vụ truyền hình trả tiền”
2.1. Là đơn vị có Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
2.2. Có Tờ khai đăng ký danh mục kênh trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
2.3. Có văn bản thỏa thuận bản quyền đối với kênh chương trình đăng ký (trừ những kênh chương trình trong nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu).
3. Trong trường hợp đơn vị cung cấp chương trình phim trên dịch vụ truyền hình theo yêu cầu phải làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận “Cung cấp phim kèm theo danh mục phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu”:
3.1. Là đơn vị được cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền;
3.2. Có Tờ khai đăng lý danh mục các chương trình phim trên dịch vụ truyền hình theo yêu cầu theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
3.3. Có văn bản thỏa thuận bản quyền đối với chương trình phim đăng ký.
Trường hợp việc kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có sử dụng tần số vô tuyến điện thì phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1- Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
1.1. Đối tượng được cấp giấy phép bao gồm:
a) Tổ chức, công dân Việt Nam, tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
b) Người nước ngoài sử dụng đài vô tuyến điện nghiệp dư hoặc tần số vô tuyến điện cho mục đích khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.2. Điều kiện để được cấp giấy phép bao gồm:
a) Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
b) Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
c) Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật;
d) Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
đ) Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
e) Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
g) Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật này.
1.3. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan hướng dẫn cụ thể việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
2. Giấy phép sử dụng băng tần
2.1. Đối tượng được cấp giấy phép là tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2.2. Điều kiện để được cấp giấy phép quy định như sau:
a) Có đủ các điều kiện để được cấp giấy phép quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 2 Điều 19 của Luật này trong trường hợp cấp phép bằng phương thức cấp phép trực tiếp;
b) Thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
3. Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
3.1. Đối tượng được cấp giấy phép là tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3.2. Điều kiện để được cấp giấy phép bao gồm:
a) Có năng lực về tài chính, kỹ thuật và nguồn nhân lực để quản lý, khai thác vệ tinh;
b) Có phương án sử dụng quỹ đạo vệ tinh hiệu quả, khả thi vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
c) Cam kết thực hiện quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và khoảng không vũ trụ.