• About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact
Công ty luật SBLAW
Advertisement
  • Giới Thiệu
    • Công Ty Luật SBLAW
    • Luật sư thành viên
    • Giải Thưởng Quốc Tế
    • Tin Tức Hoạt Động
    • Khách Hàng
    • Tư Vấn Luật Trên Truyền Hình
  • Dịch vụ
    • Luật Dân Sự
    • Tư Vấn Sở Hữu Trí Tuệ
    • Tư Vấn Thị Trường Vốn
    • Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài
    • Tư Vấn M&A
    • Tư Vấn Pháp Luật Hợp Đồng
    • Tư Vấn Luật Bất Động Sản
    • Tư Vấn Pháp Luật Thuế
    • Tư Vấn Luật Cạnh Tranh
    • Tư Vấn Giải Quyết Tranh Chấp
    • Tư Vấn Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế
    • Tư Vấn Luật Tài Chính Và Ngân Hàng
    • Tư Vấn Luật Lao Động
    • Tư Vấn Về Pháp Luật Bảo Hiểm
    • Tư Vấn Luật Về Tái Cấu Trúc & Phá Sản
    • Tư Vấn & Xử Lý Thu Hồi Nợ
    • Tư Vấn Pháp Luật Thường Xuyên
    • Tư Vấn Luật Viễn Thông & Công Nghệ Thông Tin
  • Tin Pháp Luật
    • Bản Tin Pháp Luật
    • Văn Bản Pháp Luật
  • Tư vấn luật
    • Tư vấn luật xây dựng
    • Tư vấn luật chứng khoán
    • Tư vấn M&A
    • Tư vấn luật doanh nghiệp
    • Tư vấn luật cạnh tranh
    • Tư vấn luật thương mại
    • Tư vấn về luật đầu tư
    • Tư vấn về pháp luật dân sự
    • Tư vấn luật hợp đồng
    • Tư vấn luật bất động sản
    • Tư vấn pháp luật ngân hàng
    • Tư vấn luật phá sản doanh nghiệp
    • Tư vấn luật đấu thầu
    • Tư vấn về pháp luật thuế
    • Tư vấn luật đất đai
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn về luật Công nghệ thông tin
    • Tư vấn pháp luật hải quan
    • Tư vấn về luật lao động
    • Tư vấn luật Nhà ở
    • Tư vấn hội nhập quốc tế
  • Luật Sư
    • Luật sư doanh nghiệp
    • Luật sư sở hữu trí tuệ
    • Luật sư tài chính ngân hàng
    • Luật sư tranh tụng
    • Luật sư tư vấn
  • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Chuyên mục: Xử lý vi phạm
    • Bảo hộ quyền tác giả
    • Đăng ký về chỉ dẫn địa lý
    • Đăng ký kiểu dáng
    • Đăng ký về kiểu dáng công nghiệp
    • Đăng ký nhãn hiệu
    • Đăng ký sáng chế
    • Mã số, mã vạch
    • Chuyển giao công nghệ
  • Tranh Tụng
    • Thi Hành Án
    • Tòa Án
    • Trọng Tài
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
  • Giới Thiệu
    • Công Ty Luật SBLAW
    • Luật sư thành viên
    • Giải Thưởng Quốc Tế
    • Tin Tức Hoạt Động
    • Khách Hàng
    • Tư Vấn Luật Trên Truyền Hình
  • Dịch vụ
    • Luật Dân Sự
    • Tư Vấn Sở Hữu Trí Tuệ
    • Tư Vấn Thị Trường Vốn
    • Tư Vấn Đầu Tư Nước Ngoài
    • Tư Vấn M&A
    • Tư Vấn Pháp Luật Hợp Đồng
    • Tư Vấn Luật Bất Động Sản
    • Tư Vấn Pháp Luật Thuế
    • Tư Vấn Luật Cạnh Tranh
    • Tư Vấn Giải Quyết Tranh Chấp
    • Tư Vấn Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế
    • Tư Vấn Luật Tài Chính Và Ngân Hàng
    • Tư Vấn Luật Lao Động
    • Tư Vấn Về Pháp Luật Bảo Hiểm
    • Tư Vấn Luật Về Tái Cấu Trúc & Phá Sản
    • Tư Vấn & Xử Lý Thu Hồi Nợ
    • Tư Vấn Pháp Luật Thường Xuyên
    • Tư Vấn Luật Viễn Thông & Công Nghệ Thông Tin
  • Tin Pháp Luật
    • Bản Tin Pháp Luật
    • Văn Bản Pháp Luật
  • Tư vấn luật
    • Tư vấn luật xây dựng
    • Tư vấn luật chứng khoán
    • Tư vấn M&A
    • Tư vấn luật doanh nghiệp
    • Tư vấn luật cạnh tranh
    • Tư vấn luật thương mại
    • Tư vấn về luật đầu tư
    • Tư vấn về pháp luật dân sự
    • Tư vấn luật hợp đồng
    • Tư vấn luật bất động sản
    • Tư vấn pháp luật ngân hàng
    • Tư vấn luật phá sản doanh nghiệp
    • Tư vấn luật đấu thầu
    • Tư vấn về pháp luật thuế
    • Tư vấn luật đất đai
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn về luật Công nghệ thông tin
    • Tư vấn pháp luật hải quan
    • Tư vấn về luật lao động
    • Tư vấn luật Nhà ở
    • Tư vấn hội nhập quốc tế
  • Luật Sư
    • Luật sư doanh nghiệp
    • Luật sư sở hữu trí tuệ
    • Luật sư tài chính ngân hàng
    • Luật sư tranh tụng
    • Luật sư tư vấn
  • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Chuyên mục: Xử lý vi phạm
    • Bảo hộ quyền tác giả
    • Đăng ký về chỉ dẫn địa lý
    • Đăng ký kiểu dáng
    • Đăng ký về kiểu dáng công nghiệp
    • Đăng ký nhãn hiệu
    • Đăng ký sáng chế
    • Mã số, mã vạch
    • Chuyển giao công nghệ
  • Tranh Tụng
    • Thi Hành Án
    • Tòa Án
    • Trọng Tài
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Công ty luật SBLAW
No Result
View All Result
Home Tư vấn luật của SBLAW Tư vấn luật doanh nghiệp

Điều kiện kinh doanh đối với môi giới chứng khoán theo quy định của pháp luật

sblaw by sblaw
11/03/2020
in Tư vấn luật doanh nghiệp
0
Thuê thương hiệu để kinh doanh được không?

điều kiện kinh doanh đối với môi giới chứng khoán theo quy định của pháp luật?

0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Câu hỏi: Luật sư có thể cho chúng tôi biết về điều kiện kinh doanh đối với môi giới  chứng khoán theo quy định của pháp luật?

Luật sư trả lời: trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán chủ doanh nghiệp cầ lưu ý những điều kiện sau đây:

I.Điều kiện đối với môi giới chứng khoán

1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán

1.1.Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

1.2. Có trình độ đại học trở lên;

1.3. Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;

1.4. Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và Đầu tư chứng khoán, Chứng chỉ Môi giới chứng khoán và Tư vấn đầu tư chứng khoán.

2. Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính

2.1. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

2.2. Có trình độ đại học trở lên;

2.3. Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;

2.4. Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và Đầu tư chứng khoán, Chứng chỉ Môi giới chứng khoán và Tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính và Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.

III.Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

3.1. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

3.2. Có trình độ đại học trở lên;

3.3. Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;

3.4. Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và Đầu tư chứng khoán, Chứng chỉ Môi giới chứng khoán và Tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính và Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, Chứng chỉ chuyên môn Quản lý quỹ và tài sản.

3.5. Có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, ngoại trừ những trường hợp đã có chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), CIIA (Certified International Investment Analyst), ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc đã có bằng thạc sỹ kinh tế, tài chính – kế toán, ngân hàng, chứng khoán tại các quốc gia là thành viên của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD). Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính – kế toán, ngân hàng, chứng khoán tại các quốc gia là thành viên của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) cần có tối thiểu một (01) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

IV.Giấy phép thành lập và quản lý chứng khoán

4.1. Có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 132/QĐ-UBCK ngày 06/3/2013 của Chủ tịch Ủy ban chứng khoán nhà nước, cụ thể:

4.1.1. Trụ sở chính (sau đây gọi là trụ sở làm việc) phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (đường) hoặc tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

4.1.2. Quyền sử dụng trụ sở làm việc tối thiểu là một năm kể từ ngày công ty chứng khoán nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

4.1.3. Diện tích sàn giao dịch chứng khoán tại trụ sở chính của công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán tối thiểu là 100 m2.

4.1.4. Diện tích, bố trí mặt bằng trụ sở làm việc:

a. Tổng diện tích:

b. Bố trí phòng ban, mặt bằng giao dịch (theo các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép hoặc chấp thuận):

– Sàn giao dịch;

– Phòng Môi giới chứng khoán;

– Phòng Tự doanh chứng khoán;

– Phòng Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Phòng Tư vấn đầu tư chứng khoán;

– Phòng Lưu ký chứng khoán.

4.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán:

a. Cơ sở vật chất chung:

– Hệ thống trang thiết bị văn phòng;

– Hệ thống dự phòng;

– Hệ thống lưu trữ thông tin, dữ liệu;

– Hệ thống an ninh, bảo mật.

b. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Môi giới chứng khoán:

– Hệ thống quầy giao dịch; Ghế dành cho nhà đầu tư;

– Hệ thống công bố thông tin: Máy chiếu, màn chiếu; Tivi; Bảng dán công bố thông tin, Bàn ghế, máy tính nối mạng dành cho nhà đầu tư truy cập thông tin; Tủ, kệ đựng tài liệu công bố thông tin;

– Hệ thống máy chủ: Máy chủ; Thiết bị tường lửa (Firewall), chuyển mạch (Switch), định tuyến (Router);

– Hệ thống lưu trữ: Kho, két; Các thiết bị, công cụ dụng cụ lưu trữ dữ liệu; Tủ hồ sơ;

– Hệ thống nhận lệnh, nhập lệnh: Điện thoại; Thiết bị ghi âm, ghi hình; Hệ thống internet; Máy trạm nhập lệnh;

– Hệ thống truyền lệnh: Đường truyền kết nối với các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán; Đường truyền kết nối giữa trụ sở chính, chi nhánh và phòng giao dịch;

– Hệ thống phần mềm: Phần mềm quản lý tài khoản; Phần mềm giao dịch; Phần mềm quản lý giao dịch ký quỹ trong trường hợp được phép thực hiện giao dịch ký quỹ; Phần mềm phục vụ hoạt động lưu ký.

4.2. Công ty chứng khoán phải có vốn điều lệ là vốn thực góp, tối thiểu bằng mức vốn pháp định là 25 tỷ đồng Việt Nam đối với Công ty môi giới chứng khoán.

Trường hợp công ty đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp,

4.3. Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty chứng khoán phải đáp ứng các quy định sau:

4.3. Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty chứng khoán phải đáp ứng các quy định sau:

4.3.1. Không phải là người đã từng hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị phạt tù hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật;

4.3.2. Có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán ít nhất ba (03) năm và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu ba (03) năm;

4.3.3. Có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

4.3.4. Không bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng hai (02) năm gần nhất.

4.4. Có tối thiểu ba (03) người hành nghề chứng khoán cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép hoạt động.

4.5. Cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu công ty chứng khoán:

4.5.1. Công ty chứng khoán thành lập theo hình thức công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên phải có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại mục 4.7 dưới đây, trong đó phải có ít nhất một (01) tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại mục 4.8 dưới đây;

4.5.2. Công ty chứng khoán thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại mục 4.7 dưới đây hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại mục 4.8 dưới đây;

4.5.3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư số 210/2012/TT-BTC sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ của công ty chứng khoán;

4.5.4. Cổ đông, thành viên sở hữu từ 10% trở lên vốn cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó không được góp vốn trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán khác;

4.5.5. Công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam không được góp vốn thành lập công ty chứng khoán khác tại Việt Nam.

4.6. Điều kiện đối với cá nhân tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán:

4.6.1. Là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định pháp luật và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán;

4.6.2. Chỉ được sử dụng vốn của chính mình để góp vốn, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác;

4.6.3. Cá nhân tham gia góp vốn phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản ngân hàng. Giá trị tiền tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty chứng khoán và thời điểm xác nhận của ngân hàng tối đa không quá ba mươi (30) ngày tính đến ngày hồ sơ đề nghị thành lập công ty chứng khoán đã đầy đủ và hợp lệ.

4.7. Điều kiện đối với tổ chức tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán:

4.7.1. Có tư cách pháp nhân; không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật;

43.7.2. Hoạt động kinh doanh phải có lãi trong hai (02) năm liền trước năm góp vốn thành lập công ty chứng khoán và không có lỗ luỹ kế đến thời điểm góp vốn thành lập công ty chứng khoán;

4.7.3. Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán tham gia góp vốn:

  1. a) Không đang trong tình trạng kiểm soát hoạt động, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác;
  2. b) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

4.7.4. Trường hợp là các tổ chức kinh tế khác tham gia góp vốn:

  1. a) Có thời gian hoạt động tối thiểu là năm (05) năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;
  2. b) Vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp;
  3. c) Vốn lưu động tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp.

4.7.5. Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành, không được sử dụng vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.

4.8. Tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán phải đáp ứng quy định sau:

4.8.1. Chỉ có tổ chức kinh doanh nước ngoài có thời gian hoạt động tối thiểu là hai (02) năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập mới được tham gia góp vốn, mua cổ phần thành lập công ty chứng khoán;

4.8.2. Chịu sự giám sát thường xuyên, liên tục của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và được cơ quan này chấp thuận bằng văn bản về việc góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam;

4.8.3. Cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;

4.8.4. Đáp ứng quy định có liên quan tại phần 4.7 nêu trên;

4.8.5. Tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài tới 49% hoặc 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.

4.1. Có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 132/QĐ-UBCK ngày 06/3/2013 của Chủ tịch Ủy ban chứng khoán nhà nước, cụ thể:

4.1.1. Trụ sở chính (sau đây gọi là trụ sở làm việc) phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (đường) hoặc tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

4.1.2. Quyền sử dụng trụ sở làm việc tối thiểu là một năm kể từ ngày công ty chứng khoán nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

4.1.3. Diện tích sàn giao dịch chứng khoán tại trụ sở chính của công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán tối thiểu là 100 m2.

4.1.4. Diện tích, bố trí mặt bằng trụ sở làm việc:

  1. Tổng diện tích:
  2. Bố trí phòng ban, mặt bằng giao dịch (theo các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép hoặc chấp thuận):

– Sàn giao dịch;

– Phòng Môi giới chứng khoán;

– Phòng Tự doanh chứng khoán;

– Phòng Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Phòng Tư vấn đầu tư chứng khoán;

– Phòng Lưu ký chứng khoán.

4.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán:

  1. Cơ sở vật chất chung:

– Hệ thống trang thiết bị văn phòng;

– Hệ thống dự phòng;

– Hệ thống lưu trữ thông tin, dữ liệu;

– Hệ thống an ninh, bảo mật.

  1. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Môi giới chứng khoán:

– Hệ thống quầy giao dịch; Ghế dành cho nhà đầu tư;

– Hệ thống công bố thông tin: Máy chiếu, màn chiếu; Tivi; Bảng dán công bố thông tin, Bàn ghế, máy tính nối mạng dành cho nhà đầu tư truy cập thông tin; Tủ, kệ đựng tài liệu công bố thông tin;

– Hệ thống máy chủ: Máy chủ; Thiết bị tường lửa (Firewall), chuyển mạch (Switch), định tuyến (Router);

– Hệ thống lưu trữ: Kho, két; Các thiết bị, công cụ dụng cụ lưu trữ dữ liệu; Tủ hồ sơ;

– Hệ thống nhận lệnh, nhập lệnh: Điện thoại; Thiết bị ghi âm, ghi hình; Hệ thống internet; Máy trạm nhập lệnh;

– Hệ thống truyền lệnh: Đường truyền kết nối với các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán; Đường truyền kết nối giữa trụ sở chính, chi nhánh và phòng giao dịch;

– Hệ thống phần mềm: Phần mềm quản lý tài khoản; Phần mềm giao dịch; Phần mềm quản lý giao dịch ký quỹ trong trường hợp được phép thực hiện giao dịch ký quỹ; Phần mềm phục vụ hoạt động lưu ký.

4.2. Công ty chứng khoán phải có vốn điều lệ là vốn thực góp, tối thiểu bằng mức vốn pháp định là 25 tỷ đồng Việt Nam đối với Công ty môi giới chứng khoán.

Trường hợp công ty đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp,

4.3. Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty chứng khoán phải đáp ứng các quy định sau:

4.3.1. Không phải là người đã từng hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị phạt tù hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật;

4.3.2. Có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán ít nhất ba (03) năm và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu ba (03) năm;

4.3.3. Có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

4.3.4. Không bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng hai (02) năm gần nhất.

4.4. Có tối thiểu ba (03) người hành nghề chứng khoán cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép hoạt động.

4.5. Cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu công ty chứng khoán:

4.5.1. Công ty chứng khoán thành lập theo hình thức công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên phải có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại mục 4.7 dưới đây, trong đó phải có ít nhất một (01) tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại mục 4.8 dưới đây;

4.5.2. Công ty chứng khoán thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại mục 4.7 dưới đây hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại mục 4.8 dưới đây;

4.5.3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư số 210/2012/TT-BTC sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ của công ty chứng khoán;

4.5.4. Cổ đông, thành viên sở hữu từ 10% trở lên vốn cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó không được góp vốn trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán khác;

4.5.5. Công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam không được góp vốn thành lập công ty chứng khoán khác tại Việt Nam.

4.6. Điều kiện đối với cá nhân tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán:

4.6.1. Là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định pháp luật và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán;

4.6.2. Chỉ được sử dụng vốn của chính mình để góp vốn, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác;

4.6.3. Cá nhân tham gia góp vốn phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản ngân hàng. Giá trị tiền tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty chứng khoán và thời điểm xác nhận của ngân hàng tối đa không quá ba mươi (30) ngày tính đến ngày hồ sơ đề nghị thành lập công ty chứng khoán đã đầy đủ và hợp lệ.

4.7. Điều kiện đối với tổ chức tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán:

4.7.1. Có tư cách pháp nhân; không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật;

43.7.2. Hoạt động kinh doanh phải có lãi trong hai (02) năm liền trước năm góp vốn thành lập công ty chứng khoán và không có lỗ luỹ kế đến thời điểm góp vốn thành lập công ty chứng khoán;

4.7.3. Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán tham gia góp vốn:

a) Không đang trong tình trạng kiểm soát hoạt động, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác;

b) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

4.7.4. Trường hợp là các tổ chức kinh tế khác tham gia góp vốn:

a) Có thời gian hoạt động tối thiểu là năm (05) năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;

b) Vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp;

c) Vốn lưu động tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp.

4.7.5. Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành, không được sử dụng vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.

4.8. Tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán phải đáp ứng quy định sau:

4.8.1. Chỉ có tổ chức kinh doanh nước ngoài có thời gian hoạt động tối thiểu là hai (02) năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập mới được tham gia góp vốn, mua cổ phần thành lập công ty chứng khoán;

4.8.2. Chịu sự giám sát thường xuyên, liên tục của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và được cơ quan này chấp thuận bằng văn bản về việc góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam;

4.8.3. Cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;

4.8.4. Đáp ứng quy định có liên quan tại phần 4.7 nêu trên;

4.8.5. Tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài tới 49% hoặc 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.

Previous Post

Quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán nhà

Next Post

Hợp đồng trao đổi tài sản

sblaw

sblaw

Next Post
hop dong trao doi tai san

Hợp đồng trao đổi tài sản

Stay Connected test

  • 23.9k Followers
  • 99 Subscribers
  • Trending
  • Comments
  • Latest
tư vấn luật hợp đồng

Mẫu Hợp đồng mượn nhà xưởng

03/01/2015
Bộ Công an khuyến cáo về “ma trận cờ bạc” 8XBET

Bộ Công an khuyến cáo về “ma trận cờ bạc” 8XBET

08/02/2023

Video: Luật sư tư vấn đăng ký và bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

20/04/2025
Anh trai là công an, em trai có được lấy người theo Đạo Thiên chúa không?

Anh trai là công an, em trai có được lấy người theo Đạo Thiên chúa không?

26/10/2017
LEGAL 500 trao thưởng cho các luật sư của SBLAW trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng

LEGAL 500 trao thưởng cho các luật sư của SBLAW trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng

0
The Inside Secrets Of Millionaires Under The Age Of 29

The Inside Secrets Of Millionaires Under The Age Of 29

0
New! A Stain Remover That Works Like Magic

New! A Stain Remover That Works Like Magic

0
Time Sensitive! 5 Ways To Reduce Your Taxes

Time Sensitive! 5 Ways To Reduce Your Taxes

0
Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

02/12/2025
Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

13/11/2025
CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

13/11/2025
Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

07/11/2025

Recent News

Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

Công an Hà Nội: Lực lượng nòng cốt, tiên phong, góp phần hiện thực hóa mục tiêu Chính phủ số, xã hội số

02/12/2025
Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

Một cuốn tài liệu – Nhiều hướng mở cho doanh nghiệp Việt

13/11/2025
CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

CẨM NANG THỰC HIỆN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 TẠI DOANH NGHIỆP

13/11/2025
Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

Kê biên tài sản doanh nghiệp trong vụ án hình sự – lỗ hổng cần được làm rõ

07/11/2025

VP Hà Nội

Địa Chỉ: Tầng 3, Tòa nhà Kinh Đô, số 292 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Hotline: 0904.340.664 – Chat Zalo
Email: ha.nguyen@sblaw.vn

VP TP.Hồ Chí Minh

Địa Chỉ: Tầng 6, Toà nhà PDD, số 162, Đường Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 0904.340.664 – Chat Zalo
Email: ha.nguyen@sblaw.vn

Dịch Vụ Tiêu Biểu

  • Đăng ký kiểu dáng
  • Đăng ký nhãn hiệu
  • Đăng ký sáng chế
  • Giấy phép
  • Luật sư doanh nghiệp
  • Luật sư Hình sự
  • Luật sư sở hữu trí tuệ
  • Luật sư tranh tụng
  • Mã số, mã vạch
  • Luật nhà ở
  • Luật sư tài chính ngân hàng
  • Bảo hộ quyền tác giả
Bcons Asahi
  • About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact

© 2025 Sblaw - Bản quyền thuộc về Sblaw.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu
    • Bản tin công ty
    • Luật sư thành viên
    • Khách Hàng
    • Giải thưởng quốc tế
  • Truyền thông
    • Hợp Tác Quốc Tế
    • Tư vấn luật trên truyền hình
  • Dịch vụ
    • Post Samples
      • Parallax
      • Featured Image
      • Lightbox Featured image
      • Images Slideshow
      • Self Hosted Video
      • SoundCloud
      • Google Map
    • Shortcodes
    • Page Templates
  • Tin pháp luật
    • Bản tin pháp luật
    • Văn bản pháp luật
  • Sở hữu trí tuệ
    • Author Archive
      • Author Archive – Default
      • Author Archive – With Cover
    • Categories
    • Tag Archive
    • Date Archive
    • Search Results
  • Tranh tụng
  • Đặt Lịch Hẹn Với Luật Sư

© 2025 Sblaw - Bản quyền thuộc về Sblaw.