KINH DOANH SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GEN

0
326

Doanh nghiệp hỏi: Chúng tôi là doanh nghiệp FDI, chúng tôi nuôi và bán cá biến đổi gen, đề nghị SBLAW hướng dẫn thủ tục:

Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Đầu tư 2014 thì Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen là Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (thuộc danh mục tại Phụ Lục 4 – Luật Đầu tư 2014 – Số thứ tự 187).

Để được nuôi, bán trứng cá biến đổi gen, doanh nghiệp cần có đăng ký kinh doanh với ngành, nghề phù hợp và đáp ứng đẩy đủ các quy định chung về sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Ngoài ra, pháp luật cũng có quy định riêng về kinh doanh sản phẩm biến đổi gen, cụ thể Nghị định 69/2010/NĐ-CP tại Mục 1 Chương 6 có các quy định về Sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm:

Căn cứ Điều 27 Nghị định trên thì để được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm (“GXN”), doanh nghiệp cần đáp ứng 02 điều kiện:

  1. Được Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen kết luận sinh vật biến đổi gen không có các rủi ro không kiểm soát được đối với sức khỏe con người;
  2. Sinh vật biến đổi gen được ít nhất 05 nước phát triển cho phép sử dụng làm thực phẩm và chưa xảy ra rủi ro ở các nước đó.

Thủ tục cấp GXN được quy định tại Điều 28 Nghị định 69/2010/NĐ-CP và được sửa đổi bởi nghị định 108/2010/NĐ-CP, các hướng dẫn chi tiết được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BNNPTNT (“Thông tư 02”):

  1. Thẩm quyền cấp GXN: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (“BNNPTNT”);
  2. Hồ sơ xin cấp GXN (03 bộ) bao gồm:
  • Đơn đăng ký cấp GXN – Phụ lục 1 Thông tư 02;
  • Báo cáo đánh giá rủi ro (kèm theo bản điện tử) của thực vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người và vật nuôi – Phụ lục 2 Thông tư 02;
  • Tóm tắt báo cáo đánh giá rủi ro (kèm theo bản điện tử) – Phụ lục 3 Thông tư 02;
  • Tờ khai thông tin đăng tải lấy ý kiến công chúng – Phụ lục 4 Thông tư 02.
  • Các tài liệu bổ sung khác có thể được yêu tùy thuộc vào các trường hợp cụ thể được quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Thông tư 02.
  1. Về thời hạn tiến hành thủ tục:
  • Trong vòng 07 ngày làm việc, BNNPTNT sẽ ra thông báo về việc hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
  • Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, BNNPTNT tổ chức Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen để thẩm định hồ sơ. Trường hợp thuộc đối tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP thì thời gian xem xét cấp hoặc từ chối cấp GXN tối đa là 60 ngày;
  • Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, BNNPTNT đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người lên trang thông tin điện tử của Bộ để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải;
  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng BNNPTNT xem xét cấp GXN. Trường hợp từ chối cấp GXN thì BNNPTNT thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp GXN biết.