Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án độc lập

0
475

Nhà đầu tư hỏi: Chúng tôi là nhà đầu tư Hoa Kỳ muốn biết về thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án( dự án không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh) diễn ra như thế nào ?

Luật sư trả lời: Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh được áp dụng với các đối tượng sau:

Nhà đầu tư nước ngoài / Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký cấp chứng nhận đầu tư cho dự án dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc Dự án đầu tư mới, có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định 108/2006/NĐ-CP, và dự án không sử dụng đất.

Thứ nhất: Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.

– Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

+ Thụ lý hồ sơ.

+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm tra, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu cần).

+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, TB tình trạng đang xử lý của h/sơ hoặc phê duyệt / trình UBND Thành phố phê duyệt).

Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phân “một cửa”.

Thứ hai: Thành phần, số lượng hồ sơ

a)   Thành phần hồ sơ:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-11-01

2. Báo cáo tình hình hoạt động, năng lực tài chính của doanh nghiệp kèm theo Báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất (đối với dự án đầu tư mới) hoặc báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh);

3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh với các nội dung theo qui định tại Điều 55 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;

4. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác theo qui định của pháp luật.

5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức (đối với nhà đầu tư nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định); Quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo uỷ quyền;

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của nhà đầu tư là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn lực hoặc Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

6. Giấy tờ về địa điểm thực hiện dự án: Thoả thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

b)   Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc