Q: Chúng tôi là doanh nghiệp sản xuất đồ nhựa xuất khẩu, chúng tôi muốn bảo hộ và đăng ký nhãn hiệu tại Asean, mong công ty SBLAW tư vấn thủ tục và giá?
A: SBLAWtrân trọng gửi đến doanh nghiệp bản đề xuất dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại các nước ASEAN như dưới đây để doanh nghiệp tiện tham khảo và xem xét: Thông tin nhãn hiệu đăng ký và chi phí đăng ký
1.Nhãn hiệu dự định đăng ký
Chúng tôi đưa ra Bảng báo giá dựa trên cơ sở đăng ký 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ.
Phương thức đăng ký
Đối với các nước Asean chúng tôi sẽ tiến hành việc nộp đơn đăng ký trực tiếp tại từng quốc gia.
Cụ thể về thời gian:
Thời gian thực hiện |
Tra cứu |
Đăng ký |
Lào |
05-07 ngày làm việc |
08-12 tháng |
Campuchia |
10-15 ngày làm việc |
08-12 tháng |
Malaysia |
10-15 ngày làm việc |
12-16 tháng |
Indonesia |
05-07 ngày làm việc |
15-20 tháng |
Myanmar |
10-20 ngày làm việc |
01 – 03 tháng |
Thái Lan |
07-10 ngày làm việc |
14-18 tháng |
Singapore |
10-20 ngày làm việc |
06-12 tháng |
Philippines |
10-15 ngày làm việc |
08-12 tháng |
Brunei |
05-07 ngày làm việc |
12 -14 tháng |
Chi phí đăng ký dự kiến cho việc tra cứu (Không bắt buộc, vì vậy nếu Quý công ty không tiến hành tra cứu trước thì sẽ trừ đi khoản phí này) và đăng ký 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm được tính như sau:
Phí tra cứu 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
TT |
Quốc gia đăng ký |
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ của S&B (USD) |
1 |
Lào |
100.00 |
80.00 |
2 |
Campuchia |
100.00 |
80.00 |
3 |
Malaysia |
150.00 |
80.00 |
4 |
Indonesia |
170.00 |
80.00 |
5 |
Myanmar |
120.00 |
80.00 |
6 |
Thái Lan |
250.00 |
80.00 |
7 |
Singapore |
150.00 |
80.00 |
8 |
Philippines |
120.00 |
80.00 |
9 |
Brunei |
280.00 |
80.00 |
Cộng (1-8): |
1,290.00 |
1,060.00 |
|
Tổng: |
2,350.00 |
||
TỶ GIÁ |
21,380.00 |
||
TỔNG CỘNG |
50,243,000.00 VND |
Phí đăng ký 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ
TT |
Quốc gia đăng ký |
Lệ phí trả cho Cục SHTT và luật sư nước sở tại (USD) |
Phí dịch vụ của S&B (USD) |
1 |
Lào |
230.00 |
200.00 |
2 |
Campuchia |
230.00 |
200.00 |
3 |
Malaysia |
670.00 |
300.00 |
4 |
Indonesia |
655.00 |
300.00 |
5 |
Myanmar |
400.00 |
300.00 |
6 |
Thái Lan |
797.00 |
400.00 |
7 |
Singapore |
653.00 |
200.00 |
8 |
Philippines |
250.00 |
200.00 |
9 |
Brunei |
750.00 |
500.00 |
|
Cộng (1-7): |
4,635.00 |
2,600.00 |
Tổng: |
7,235.00 |
||
TỶ GIÁ |
21,380.00 |
||
TỔNG CỘNG |
154,684,300.00 VND |
Lưu ý:
- Bảng phí trên là tạm tính cho 01 nhãn hiệu/01 nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ. Tuy nhiên ví dụ với Thái Lan, cứ mỗi một sản phẩm/dịch vụ tăng thêm (ngoài sản phẩm/dịch vụ thứ nhất thì phí đăng ký sẽ tăng thêm USD50/01 sản phẩm hoặc dịch vụ); hay đối với Indonesia với mỗi sản phẩm thứ 4 thì phí đăng ký sẽ tăng thêm USD10/01 sản phẩm hoặc dịch vụ;
- Phí trên chưa bao gồm 5% VAT và các phụ phí khác như phí ngân hàng (USD30), phí chuyển tài liệu (từ 30-50 USD);
- Phí trên chưa bao gồm phí phát sinh trong trường hợp Đơn bị từ chối do không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ tại các nước chỉ định (nếu có), phải nộp đơn khiếu nại với Cục SHTT của các nước chỉ định. Phí này sẽ được thông báo sau dựa trên từng vụ việc cụ thể.
- Kết quả tra cứu nhãn hiệu chỉ mang tính tham khảo, không phải là kết luận cuối cùng của Cơ quan đăng ký, do vậy, kết quả tra cứu vẫn có thể khác với kết quả thẩm định cuối cùng.
2. Qui trình đăng ký nhãn hiệu
Tại hầu hết các nước chỉ định, qui trình đăng ký nhãn hiệu đều phải trải qua các giai đoạn (i) thẩm định hình thức Đơn, (ii) thẩm định nội dung đơn (xem nhãn hiệu có đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ theo luật định hay không) và (iii) công bố đơn trên công báo sở hữu công nghiệp và (iv) cấp bằng. Tại một số nước, công bố đơn được thực hiện sau khi kết thúc giai đoạn thẩm định nội dung. Tại Myanmar, Cục SHTT không cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu đăng ký mà chỉ ghi nhận trên cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng ký.
3. Tài liệu nộp đơn
Các tài liệu cần thiết trong quá trình đăng ký nhãn hiệu tại các quốc gia ASEAN
a) Các tài liệu chung cần cung cấp:
– Tên đầy đủ, địa chỉ của chủ đơn
– Mẫu nhãn hiệu đăng ký
– Danh sách sản phẩm/dịch vụ
– Giấy ủy quyền công chứng
b) Các tài liệu cần chuẩn bị thêm tại các quốc gia
– Singapore: Bản tuyên bố sử dụng
– Myanmar: Giấy tuyên bố quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự
– Indonesia: Giấy tuyên bố quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã công chứng
– Malaysia: Giấy tuyên bố quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự
Trên đây là báo giá của chúng tôi cho dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại các nước ASEAN. Nếu có vấn đề gì cần phải làm rõ, Quý Công ty vui lòng liên hệ với chúng tôi để có câu trả lời sớm nhất. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Công ty và mong sớm nhận được hồi âm.