Từ năm 2017 áp dụng mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm theo Thông tư 202/2016/TT – BTC

0
393

Đối tượng áp dụng: Người nộp, tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, miễn, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.

Người nộp phí bao gồm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tổ chức thu phí:

+ Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.

+ Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp) thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển.

+ Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp) thu phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.

Mức thu phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm:

STT Nội dung Mức thu
1 Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển  
a Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển 80.000 đồng/hồ sơ
b Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký 60.000 đồng/hồ sơ
c Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm 70.000 đồng/hồ sơ
d Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm 20.000 đồng/hồ sơ
đ Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm 30.000 đồng/trường hợp
2 Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển 30.000 đồng/hồ sơ
3 Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm  
a Trường hợp đăng ký sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm trước ngày 01/7 hàng năm 300.000 đồng/khách hàng/năm
b Trường hợp đăng ký sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm từ ngày 01/7 hàng năm 150.000 đồng/khách hàng/năm

Các trường hợp được miễn phí:

+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.

+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.

+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.

+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.

+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.