Trình tự đăng ký bản quyền đối với Quyền liên quan

0
336

Việc đăng ký bản quyền đối với quyền lien quan không phải là bắt buộc, tuy nhiên, khi đăng ký bản quyền, chủ sở hữu sẽ có lợi thế trong việc bảo vệ quyền của mình, chống lại hành vi vi phạm bản quyền của đơn vị khác.

SBLAW giới thiệu trình tự đăng ký bản quyền như sau:

1. Trình tự thực hiện

Chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.

2. Cách thức thực hiện

Thành phần hồ sơ: 

1. Tờ khai đăng ký quyền liên quan

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;

2. Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

3. Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

4. Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

5. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực