Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh.

0
608

SBLAW trân trọng gửi tới Quý khách hàng mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh, Quý khách hàng có thể tham khảo tại đây:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

************

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC HỢP TÁC KINH DOANH

 

Số:

 

CĂN CỨ XÂY DỰNG HỢP ĐỒNG:

Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;

Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các Bên;

 

Hôm nay, ngày  ……….. tháng ……… năm     , tại Hà Nội chúng tôi gồm:

CÔNG TY                                              

Địa chỉ                :

Điện thoại           :                                                     Fax:

Số tài khoản        :

Mã số thuế          :

Người đại diện   : Ông                                             Chức vụ:  

Họ và tên :
Ngày sinh :
Quốc tịch :
CMND số :  
Ngày cấp :  
Nơi cấp :
Địa chỉ thường trú :
Chỗ ở hiện nay :

Sau khi bàn bạc, thảo luận trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi, ____ và  thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh trồng dâu (“Hợp đồng”) với những điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

  • Định nghĩa
  • Dự án trồng dâu” có nghĩa là dự án trồng dâu _________.
  • “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng hợp tác được ký kết giữa _________ và , bao gồm cả các Phụ lục đính kèm, các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung  được ký kết giữa hai Bên sau này (nếu có).
  • “Ngày làm việc” là ngày không phải thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Khi đề cập đến là bao gồm cả các đơn vị trực thuộc, các đơn vị thành viên của được ủy quyền hợp pháp.
  • Tranh chấp” nghĩa là bất cứ vấn đề, tranh luận, tranh cãi, bất đồng hoặc yêu cầu xuất phát từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này hoặc tới sự vi phạm, chấm dứt hoặc hiệu lực của Hợp đồng này;
  • “Pháp luật”hoặc “Pháp Luật Việt Nam” nghĩa là luật, nghị định, quyết định, thông tư và các quy định khác có liên quan (bao gồm tất cả các sửa đổi tuỳ từng thời điểm) áp dụng đối với các giao dịch dân sự liên quan tới thỏa thuận đặt cọc tại Việt Nam;
  • Cơ quan nhà nước” và “Các cơ quan nhà nước” nghĩa là bất kỳ Cơ quan Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Bộ, cơ quan công quyền, hoặc bất kỳ uỷ ban, hội đồng, đơn vị, hoặc cơ quan thuộc Chính phủ mà một Bên hoặc các Bên yêu cầu phải được sự cho phép, chấp thuận, cam kết, hoặc tham vấn ý kiến của những cơ quan này đối với bất kỳ việc gì hoặc vấn đề gì mà hoạt động kinh doanh theo Hợp đồng này liên quan tới hoặc nhắm tới;
  • Việt Nam” nghĩa là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
  • Đồng” hoặc “VNĐ” nghĩa là đồng tiền lưu hành hợp pháp của Việt Nam;
  • Diễn giải

Trong hợp đồng này, từ khi có quy định khác:

 

  • Bất kỳ nội dung nào đề cập đến “Hợp đồng này” hoặc bất kỳ hợp đồng nào khác hoặc các tài liệu có nghĩa là đề cập đến hợp đồng này (bao gồm cả các bản phụ lục hợp đồng) hoặc, nếu có, các hợp đồng hoặc tài liệu liên quan và bao gồm cả những tài liệu sửa đổi bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này và các hợp đồng và tài liệu liên quan, nếu có.
  • Bất kỳ nội dung nào đề cập đến các quy định pháp lý có nghĩa là đề cập tới cả những văn bản sửa đổi bổ sung (được ban hành trước hoặc sau đó) và đang có hiệu lực và cũng đồng thời đề cập đến bất kỳ các luật, hướng dẫn, công văn được ban hành để hướng dẫn thi hành văn bản đó.
  • Các danh từ được biểu đạt dưới dạng số ít cũng có nghĩa tương tự như các danh từ được biểu đạt dưới dạng số nhiều.

Các thuật ngữ biểu thị một giới tính được hiểu nghĩa bao gồm các giới tính khác và các thuật ngữ số ít được hiểu nghĩa bao gồm các thuật ngữ số nhiều và ngược lại.

ĐIỀU 2: CƠ SỞ, HÌNH THỨC, NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG HỢP TÁC

  • Cơ sở hợp tác

Về phía đối tác:

  • Đối tác là công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực ________.
  • Đối tác có khả năng đảm bảo nguồn vốn đầu cho Dự án trồng dâu và bảo đảm phát triển, duy trì thị trường tiêu thụ sản phẩm ___________.

Về phía ___________:

  • ___________ là […]
  • ___________ có khả năng đảm bảo về diện tích sử dụng đất phục vụ cho việc thực hiện Dự án trồng dâu và đảm bảo các kỹ thuật, công nghệ nông nghiệp phục vụ cho Dự án trồng dâu […]
    • Hình thức hợp tác:

Các Bên thống nhất cùng hợp tác với nhau dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh mà không thành lập pháp nhân.

2.3.      Nguyên tắc hợp tác:

  1. Các Bên cùng ký kết hợp đồng này trên nguyên tắc hợp tác, thiện chí, hai bên cùng có lợi;
  2. Việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong suốt thời hạn của Hợp đồng này phải bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan và không được ảnh hưởng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của Bên còn lại;
  • Hoạt động hợp tác giữa hai Bên sẽ được tiến hành nhằm đạt được những hiệu quả kinh tế tích cực vì lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và để mỗi Bên có thể thu lại được những khoản thu tài chính thỏa đáng theo tỷ lệ phân chia được thỏa thuận cụ thể bằng văn bản giữa hai Bên theo từng Dự án. Văn bản thỏa thuận tỷ lệ phân chia lợi nhuận là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

2.4.    Nội dung hợp tác

  1. _____ và Đối tác hợp tác kinh doanh để thực hiện Dự án trồng dâu tại ______ để cung cấp ________.
  2. Các Bên thống nhất ủy quyền cho Đối tác đại diện cho hai Bên, trực tiếp tiến hành ký kết các văn bản, tài liệu giao dịch với Khách hàng tiêu thụ sản phẩm, tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trừ việc trực tiếp ký kết hợp đồng với Khách hàng tiêu thụ sản phẩm. Trong trường hợp Khách hàng đồng ý giao kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo quy định tại Điểm (i) Mục 2.4 của Điều này, không Bên nào được quyền từ chối ký kết, thực hiện Hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại. Trong trường hợp, một Bên từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều này, Bên từ chối có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại và Khách hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở tiền bảo lãnh giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, tiền phạt hợp đồng phải trả cho Khách hàng, chi phí thuê luật sư, lệ phí, án phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp giữa các Bên theo Hợp đồng.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, các Bên còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

  • Quyền và trách nhiệm của Đối tác:
  • Đầu tư vật tư phục vụ cho việc thiết lập hệ thống gây giống, phát triển và bảo tồn giống Dâu;
  • Đầu tư chi phí thuê lao động, vật tư, kỹ thuật phục vụ cho quá trình gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sản phẩm dâu.
  • .
  • Quyền và trách nhiệm của ______:
  • _____ chịu trách nhiệm (i) xin các giấy phép và chấp thuận cần thiết cho việc triển khai dự án trồng dâu trên địa điểm do hai Bên chỉ định; (ii) trực tiếp chỉ đạo, quản lý, thực hiện các giải pháp kỹ thuật liên quan đến việc gây giống, phát triển, bảo tồn giống Dâu; (iii) chăm sóc, _________;.
  • Được nhận chia sẻ doanh thu từ Đối tác theo theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai Bên.
  • Quyền và trách nhiệm của hai Bên:
  • Mỗi bên sẽ tự chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật có liên quan.
  • Mỗi bên sẽ tự chịu trách nhiệm về các khoản chi phí cho việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu ở hợp đồng này.

ĐIỀU 4: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP  

  • Hợp đồng này (bao gồm toàn bộ các Phụ lục và Đơn đặt hàng có liên quan) chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam;
  • Nếu xảy ra bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng, các Bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán, thương lượng, hòa giải trong vòng năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày một Bên nhận được thông báo của Bên kia về tranh chấp phát sinh. Hai Bên sẽ nỗ lực với tinh thần thiện chí để giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán, thương lượng để tìm ra biện pháp giải quyết thích hợp.
  • Hai Bên thống nhất rằng nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này mà không được giải quyết thông qua đàm phán, thương lượng trong vòng 30 ngày thì một Bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Hà Nội.

ĐIỀU 5: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
  1. Hết thời hạn 02 (hai) năm kể từ ngày các Bên ký kết Hợp đồng;
  2. Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
  • Nội dung của Hợp đồng chỉ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thể bằng văn bản có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các Bên.
  • Trong trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn, bên đơn phương chấm dứt phải thanh toán cho bên kia các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bao gồm nhưng không giới hạn đối với tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt chấm dứt sớm với khách hàng và các đối tác liên quan, chi phí đầu tư thiết bị và các chi phí phát sinh liên quan.

ĐIỀU 6: GIA HẠN

Trong trường hợp hai Bên không có thông báo chấm dứt bằng văn bản ít nhất ba mươi (30) ngày trước thời điểm kết thúc thời hạn của Hợp đồng, Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm một (01) năm và giữ nguyên hiệu lực của các điều kiện và điều khoản, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

  • Miễn trừ trách nhiệm

Bất cứ Bên nào tham gia Hợp đồng này sẽ được miễn trừ trách nhiệm quy định tại Hợp đồng này trong một trong các trường hợp sau:

  • Nếu bất cứ lợi ích kinh tế của Bên nào bị ảnh hưởng bất lợi bởi việc ban hành pháp luật hay các quy định mới của Việt Nam hay sự giải thích mới của luật và các quy định hiện hành sau Ngày hiệu lực;
  • Trong trường hợp các nghĩa vụ theo Hợp đồng này không thể thực hiện bởi các lý do bất khả kháng.
  • Bất khả kháng

Ngoại trừ nghĩa vụ thanh toán, không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với Bên kia về việc không thể thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện các công việc hay nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng này, do các nguyên nhân dưới đây vượt quá khả năng kiểm soát hợp lý của mỗi Bên (sự kiện bất khả kháng), bao gồm nhưng không giới hạn tới các sự kiện: thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, cháy nổ, phá hoại, cắt cáp, bão hoặc thảm họa tương tự khác; luật, lệnh, quy định, chỉ thị, hành động hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với mỗi Bên; các trường hợp khẩn cấp quốc gia, nổi dậy, bạo động hay chiến tranh; đình công, sự đóng cửa nhà máy, ngừng việc hoặc những khó khăn khác về lao động; và do đó cũng không chịu trách nhiệm đối với các khoản lỗ hoặc thiệt hại phát sinh.

Khi xảy ra một sự kiện bất khả kháng, Bên chịu ảnh hưởng phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự kiện đó trong thời gian sớm nhất có thể và phải nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục tình trạng bất khả kháng đó ở mức nhanh nhất có thể.

ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN

Tất cả các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác tồn tại dưới bất cứ hình thức nào có liên quan đến Hợp đồng này đều được coi là thông tin bảo mật và các Bên cam kết không cung cấp cho bất kỳ một Bên thứ ba nào khác mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại.

ĐIỀU 9: ỦY QUYỀN

Các Bên cam kết và đồng ý rằng mỗi Bên đều có quyền ủy quyền cho các công ty, đơn vị thành viên của mình trong việc ký kết, thực hiện, thanh toán và duy trì các Phụ lục và Đơn đặt hàng trong từng trường hợp cụ thể. Trường hợp bên được ủy quyền là một đối tác khác, không phải là công ty, đơn vị thành viên của một Bên thì Bên đó phải thông báo bằng văn bản và phải được Bên còn lại chấp thuận việc ủy quyền này.

Các Bên cam kết và bảo đảm bất kỳ Bên được ủy quyền nào tham gia ký kết, thực hiện, thanh toán và duy trì các Phụ lục và Đơn đặt hàng sẽ chấp thuận và tuân thủ nội dung của Hợp đồng này. Bên ủy quyền sẽ chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền.

ĐIỀU 10: CAM KẾT CHUNG

  • Hai Bên cam kết thực hiện và tuân thủ các điều kiện và điều khoản trong Hợp đồng này.
  • Trên cơ sở các điều khoản quy định tại Hợp đồng, hai Bên chủ động phối hợp, trao đổi, thống nhất và ký kết các Phụ lục và tài liệu bổ sung (nếu cần thiết), các quy trình triển khai từng phần việc cụ thể.
  • Các Phụ lục và tài liệu liên quan là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
  • Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ hai (02) bản tiếng Việt.

 

                    _______

 

 

 

 

 

 

                  CÔNG TY